Nạp Tiền 188bet - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Khảo sát tính hợp pháp – Sản phẩm nào là sản phẩm gỗ pháp định

Sau ngày 30 tháng 11 năm 2014, nếu nhập một số 'sản phẩm gỗ pháp định' vào nước Úc, quý vị sẽ cần phải đánh giá (và nếu cần, phải giảm thiểu) bất kỳ nguy cơ nào cho thấy chúng là gỗ đã bị khai thác bất hợp pháp. Thủ tục này được gọi là thủ tục khảo sát tính hợp pháp.

Sản phẩm gỗ pháp định là gỗ hoặc sản phẩm gỗ được liệt kê trong Phụ lục 1 của Tu chính án Cấm Khai thác Gỗ Bất hợp pháp (Illegal Logging Prohibition Amendment Regulation) 2013.

Các sản phẩm gỗ pháp định được xác định bằng mã số thuế quan, dựa trên Hệ thống Mã HS (Harmonized Commodity Description and Coding System). Các sản phẩm pháp định nằm trong Chương 44, 47, 48 và 94 về mã số thuế và liên quan đến các sản phẩm gỗ, bột giấy, giấy và các sản phẩm gỗ nội thất nhất định.

Có bất kỳ trường hợp ngoại lệ nào không?

Các sản phẩm gỗ dưới đây được miễn các yêu cầu về khảo sát tính hợp pháp:

· Sản phẩm được làm bằng vật liệu tái chế như giấy rác thải đã được tái chế thành giấy in báo hay giấy sao chụp;

· Bất kỳ phần nào của sản phẩm được làm bằng vật liệu tái chế - có nghĩa là nếu nhập khẩu giấy sao chụp 50 phần trăm là vật liệu tái chế, quý vị sẽ phải thực hiện thủ tục khảo sát tính hợp pháp của tỷ lệ phần trăm không phải là vật liệu tái chế;

· Sản phẩm nhập khẩu vào Úc như là một phần của lô hàng khi tổng giá trị của các sản phẩm pháp định trong lô hàng, khi nhập khẩu, không vượt quá 1000 đô la Úc. Ví dụ, nếu nhà nhập khẩu nhập một côngtenơ hàng hóa trị giá 8000 đô la Úc bằng đường biển, và trong côngtenơ này có sản phẩm gỗ pháp định trị giá 950 đô la Úc, nhà nhập khẩu sẽ không cần phải thực hiện thủ tục khảo sát tính hợp pháp đối với lô hàng nhập khẩu này;

· Vật liệu đóng gói được sử dụng để đệm đỡ, bảo vệ hoặc vận chuyển một sản phẩm khác.

Mọi thắc mắc, xin gửi email về: [email protected] hoặc gọi điện thoại theo số 1800 657 313.

Danh sách các sản phẩm gỗ pháp định:

Chương 44

44.03 Gỗ thô

44.07 Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc

44.08 Tấm gỗ lạng làm lớp mặt

44.09 Gỗ được tạo dáng liên tục

44.10 Ván dăm

44.11 Ván sợi bằng gỗ

44.12 Ván ép

44.13 Gỗ đã được làm tăng độ rắn

44.14 Khung gỗ

44.16 Thùng tô nô, thùng baren

44.18 Đồ mộc, gỗ sử dụng trong xây dựng

Chương 47

47.01 Bột gỗ cơ học

47.02 Bột gỗ hóa học, loại hòa tan

47.03 Bột gỗ hóa học, soda hoặc sunphat

47.04 Bột gỗ hóa học, sunfit

47.05 Bột gỗ cơ học hoặc hóa học

Chương 48

48.01 Giấy in báo

48.02 Giấy viết không tráng

48.03 Giấy vệ sinh hoặc khăn giấy

48.04 Giấy và bìa cứng kraft không tráng

48.05 Giấy và bìa cứng không tráng khác

48.06 Giấy láng/giấy mờ

48.07 Giấy và bìa cứng composite

48.08 Giấy và bìa cứng gợn sóng

48.09 Cácbon và giấy tự sao chụp

48.10 Giấy và bìa cứng tráng

48.11 Sản phẩm giấy tráng/bề mặt

48.13 Giấy thuốc lá

48.16 Cácbon và giấy tự sao chụp (khác với 48.09)

48.17 Phong bì, thẻ thư

48.18 Giấy vệ sinh, khăn giấy, khăn ăn

48.19 Thùng cáctông, hộp giấy

48.20 Tập/vở giấy

48.21 Giấy nhãn

48.23 Các loại giấy khác

Chương 94

94.01 Ghế

94.03 Đồ nội thất khác

94.06 Nhà chế tạo sẵn


Tin nổi bật

Liên kết website