Tình hình thị trường nhựa tại Úc và nhập khẩu nhựa từ Việt Nam
Theo Kế hoạch quốc gia ngành nhựa 2021 của Úc, mỗi năm người Úc tiêu dùng trên 3,5 triệu tấn nhựa, trong đó khoảng 60% là từ nguồn nhập khẩu, còn lại là hàng sản xuất, nguyên liệu trong nước.
Năm 2021, nhập khẩu nhựa (Mã HS 39) của Úc từ Việt Nam đạt hơn 86,56 triệu USD, tăng 28,5% so với năm 2020. Trong đó, nhập khẩu nhựa thành phẩm và bán thành phẩm đạt 81,63 triệu USD, tăng 25,98% so với năm 2020. Hiện nay Việt Nam là nước xuất khẩu nhựa và các sản phẩm từ nhựa lớn thứ 11 tại Úc, tuy nhiên giá trị nhập khẩu nhựa từ Việt Nam vẫn chiếm tỷ trọng thấp.
Nhập khẩu nhựa (Mã HS 39) của Úc từ thế giới năm 2021 đạt 7,29 tỷ USD, tăng 18,3% so với năm 2020. Trong đó, nhựa thành phẩm và bán thành phẩm đạt 5,28 tỷ USD, tăng 12,46% so với năm 2020. Bình quân giai đoạn 2017-2021, nhập khẩu nhựa của Úc từ thế giới tăng gần 6,22%, trong đó nhựa thành phẩm và bán thành phẩm bình quân tăng 6,05%. Các sản phẩm nhựa thành phẩm và bán thành phẩm được Úc nhập khẩu nhiều nhất bao gồm: các sản phẩm bao gói, vận chuyển hàng hóa, đồ gia dụng, tấm nhựa, màng nhựa, ống nhựa (Mã HS 3923, 3920,3924,3917)… và các sản phẩm bằng nhựa khác (Mã HS 3929).
Các sản phẩm nhựa thành phẩm và bán thành phẩm được Úc nhập khẩu nhiều nhất bao gồm: các sản phẩm bao gói, vận chuyển hàng hóa, đồ gia dụng, tấm nhựa, màng nhựa, ống nhựa (Mã HS 3923, 3921,3924,3917)… và các sản phẩm bằng nhựa khác (Mã HS 3926).
Bình quân giai đoạn 2017-2021, nhập khẩu nhựa của Úc từ Việt Nam tăng hơn 11,64%, trong đó nhập khẩu nhựa thành phẩm và bán thành phẩm bình quân tăng khoảng 11,18%.
Nhập khẩu nhựa thành phẩm và bán thành phẩm của Úc từ Việt Nam (2017-2021) | ||||||||
Mã HS | Sản phẩm | Úc nhập khẩu từ Việt Nam ('000 USD) | ||||||
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | Tăng trưởng 2021/2020 (%) | Tỉ trọng (%) | ||
'3923 | Articles for the conveyance or packaging of goods, of plastics; stoppers, lids, caps and other ... | 14814 | 19642 | 20697 | 20900 | 26240 | 25.55 | 2.51 |
'3926 | Articles of plastics and articles of other materials of heading 3901 to 3914, n.e.s. | 14993 | 17100 | 15831 | 18131 | 25622 | 41.32 | 2.16 |
'3921 | Plates, sheets, film, foil and strip, of plastics, reinforced, laminated, supported or similarly ... | 6254 | 8441 | 7301 | 7056 | 8767 | 24.25 | 3.04 |
'3924 | Tableware, kitchenware, other household articles and toilet articles, of plastics (excluding ... | 8988 | 5691 | 5598 | 5618 | 7596 | 35.21 | 1.33 |
'3917 | Tubes, pipes and hoses, and fittings therefor, e.g. joints, elbows, flanges, of plastics | 1699 | 1963 | 4184 | 4656 | 4931 | 5.91 | 1.21 |
'3920 | Plates, sheets, film, foil and strip, of non-cellular plastics, not reinforced, laminated, ... | 6911 | 10393 | 6177 | 5748 | 4759 | -17.21 | 0.66 |
'3925 | Builders' ware of plastics, n.e.s. | 472 | 559 | 1167 | 1529 | 1835 | 20.01 | 0.81 |
'3918 | Floor coverings of plastics, whether or not self-adhesive, in rolls or in the form of tiles; ... | 180 | 372 | 333 | 556 | 965 | 73.56 | 0.32 |
'3922 | Baths, shower-baths, sinks, washbasins, bidets, lavatory pans, seats and covers, flushing cisterns ... | 60 | 61 | 82 | 68 | 384 | 464.71 | 0.38 |
'3916 | Monofilament of which any cross-sectional dimension > 1 mm, rods, sticks and profile shapes, ... | 6 | 0 | 30 | 344 | 378 | 9.88 | 0.43 |
'3919 | Self-adhesive plates, sheets, film, foil, tape, strip and other flat shapes, of plastics, whether ... | 243 | 307 | 419 | 186 | 150 | -19.35 | 0.04 |
Tiềm năng xuất khẩu mặt hàng nhựa vào thị trường Úc
Trong thời gian tới, xu hướng tiêu dùng nhựa và nhu cầu tiêu dùng gia tăng sẽ tạo cơ hội thuận lợi cho ngành nhựa Việt Nam tại thị trường Úc. Do lối sống thay đổi, nhu cầu đối với các thực phẩm sơ chế, chế biến tiện lợi tăng cao, vì vậy nhu cầu đối các loại bao bì thực phẩm và đóng gói thực phẩm mang đi tại Úc gia tăng trong thời gian vừa qua, đây được coi là động lực thúc đẩy sự tăng trưởng đối với thị trường bao gói bằng nhựa. Úc là quốc gia xuất khẩu, trong đó nông sản, thực phẩm là một trong những thế mạnh của Úc, đặc biệt trong bối cảnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa tiếp tục được hưởng lợi từ những thỏa thuận hợp tác thương mại đã tham gia. Đây cũng là yếu tố thúc đẩy sự phát triển ngành hàng bao gói thực phẩm bằng nhựa cho hàng xuất khẩu.
Theo Mục tiêu quốc gia về bao bì đến năm 2025, Kế hoạch hành động quốc gia về tái chế rác thải, Chính phủ Úc đã cam kết giảm chất thải nhựa khó xử lý và không cần thiết, điều này mang lại cơ hội cho các nhà sản xuât sản phẩm, bao gói từ nhựa tái chế và vật liệu nhựa thân thiện với môi trường. Ngoài ra, với sự phát triển của thị trường bất động sản, nhu cầu đối với nhựa công nghiệp nói chung và vật liệu nhựa xây dựng nói riêng cũng sẽ gia tăng trong thời gian tới.
Hình: Mục tiêu quốc gia ngành bao bì của Úc đến năm 2025 (Nguồn: APCO)
Đáng chú ý, các bang tại Australia đã cấm hoặc đã có lộ trình đến 2025 loại bỏ sản phẩm nhựa dùng một lần như ống hút, dao, dĩa nhựa, cốc và hộp xốp đựng thức ăn... Điều này sẽ làm tăng nhu cầu đối với các sản phẩm nhựa phù hợp mà Việt Nam có khả năng sản xuất.