Nạp Tiền 188bet - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 10 tháng năm 2015

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 10 tháng năm 2015, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 4,19 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 2,48 tỷ USD, giảm 28,2%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 1,71 tỷ USD, giảm 1,8% so với cùng kỳ. Việt Nam xuất siêu khoảng 770 triệu USD sang Úc.

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc giảm chủ yếu là do dầu thô giảm mạnh. Kim ngạch xuất khẩu dầu thô giảm tới 68,9% (giảm gần 1,2 tỷ USD). Trong mấy năm gần đây, xuất khẩu dầu thô chiếm khoảng ½ tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc, do vậy với kim ngạch dầu thô giảm mạnh sẽ kéo tổng kim ngạch xuất khẩu giảm. Nếu không tính dầu thô, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng phi dầu thô vẫn tăng 11,7% so với cùng kỳ năm 2014.

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

XK 10T/2014

XK 10T/2015

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch XK

3,452,359,456

2,477,217,158

-28.2

Dầu thô

1,710,919,170

531,365,372

-68.9

Điện thoại các loại và linh kiện

342,687,390

492,449,093

43.7

Hàng thủy sản

190,592,268

144,190,666

-24.3

Gỗ và sản phẩm gỗ

127,006,559

127,398,165

0.3

Giày dép các loại

111,187,874

142,341,299

28.0

Hàng dệt, may

108,745,213

118,538,979

9.0

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

101,682,221

119,521,592

17.5

Hạt điều

95,136,849

102,245,534

7.5

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

94,737,224

177,906,867

87.8

Phương tiện vận tải và phụ tùng

87,089,884

40,122,302

-53.9

Sản phẩm từ sắt thép

44,551,299

21,289,468

-52.2

Sắt thép các loại

34,211,273

22,538,209

-34.1

Sản phẩm từ chất dẻo

33,556,911

35,921,858

7.0

Kim loại thường khác và sản phẩm

30,955,619

54,364,679

75.6

Cà phê

24,626,001

23,823,973

-3.3

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

24,095,221

34,095,121

41.5

Giấy và các sản phẩm từ giấy

22,361,373

20,563,265

-8.0

Clanhke và xi măng

18,783,759

14,509,233

-22.8

Hạt tiêu

16,936,734

16,227,224

-4.2

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

14,625,723

17,708,782

21.1

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

14,807,851

12,680,513

-14.4

Hàng rau quả

14,690,650

14,956,008

1.8

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

11,244,238

14,719,471

30.9

Sản phẩm từ cao su

11,295,830

9,074,799

-19.7

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

10,758,116

6,326,798

-41.2

Sản phẩm hóa chất

10,525,668

10,406,930

-1.1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

10,076,855

11,248,657

11.6

Sản phẩm gốm, sứ

9,773,690

9,394,464

-3.9

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

9,165,036

8,355,218

-8.8

Dây điện và dây cáp điện

8,146,010

5,485,224

-32.7

Gạo

4,282,084

4,376,718

2.2

Chất dẻo nguyên liệu

4,124,955

3,794,720

-8.0

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

853,401

158,243

-81.


(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam) 

Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Đơn vị tính: USD

 

Mặt hàng

NK 10T/2014

NK 10T/2015

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch NK

1,745,010,230

1,714,456,078

-1.8

Lúa mì

383,214,099

279,790,807

-27.0

Kim loại thường khác

311,086,905

315,296,927

1.4

Phế liệu sắt thép

186,875,058

72,590,306

-61.2

Bông các loại

130,875,073

79,632,038

-39.2

Than đá

68,408,367

91,087,836

33.2

Quặng và khoáng sản khác

44,064,389

22,941,970

-47.9

Dược phẩm

38,400,521

48,380,976

26.0

Sữa và sản phẩm sữa

34,787,144

34,891,946

0.3

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

33,610,611

65,575,977

95.1

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

31,842,201

30,901,209

-3.0

Sản phẩm hóa chất

29,839,302

27,876,852

-6.6

Hàng rau quả

26,554,412

14,812,820

-44.2

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

16,616,987

15,148,843

-8.8

Sắt thép các loại

15,647,920

28,496,223

82.1

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

12,783,772

10,497,134

-17.9

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

12,346,935

10,253,651

-17.0

Khí đốt hóa lỏng

8,709,383

7,402,722

-15.0

Gỗ và sản phẩm gỗ

7,923,607

3,326,371

-58.0

Chất dẻo nguyên liệu

6,894,202

19,911,683

188.8

Sản phẩm từ sắt thép

6,832,839

4,961,093

-27.4

Chế phẩm thực phẩm khác

4,213,588

4,152,045

-1.5

Dầu mỡ động thực vật

3,433,324

2,749,701

-19.9

Hóa chất

2,621,688

1,631,101

-37.8                              

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)


Tin nổi bật

Liên kết website