Nạp Tiền 188bet - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong ba tháng năm 2016

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong ba tháng đầu năm 2016, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt gần 1,2 USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt hơn 635 triệu USD, giảm 14,7%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 560 triệu USD, tăng 17,7% so với cùng kỳ.

 

1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

XK T3/2015

XK T3/2016

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch XK

744,429,071

635,267,198

-14.7

Điện thoại các loại và linh kiện

150,363,402

183,112,945

21.8

Dầu thô

208,546,783

60,707,672

-70.9

Giày dép các loại

37,798,752

40,719,714

7.7

Hàng dệt, may

31,271,649

37,264,085

19.2

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

53,416,170

36,097,058

-32.4

Hàng thủy sản

34,542,511

35,812,350

3.7

Gỗ và sản phẩm gỗ

31,037,185

31,058,220

0.1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

44,858,442

26,087,108

-41.8

Hạt điều

21,577,478

17,976,015

-16.7

Phương tiện vận tải và phụ tùng

8,940,209

13,200,010

47.6

Kim loại thường khác và sản phẩm

12,511,573

12,944,305

3.5

Sản phẩm từ sắt thép

5,941,798

11,503,105

93.6

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

9,597,556

10,179,377

6.1

Sản phẩm từ chất dẻo

8,695,531

8,688,908

-0.1

Cà phê

6,540,032

6,963,399

6.5

Hàng rau quả

4,119,079

5,562,158

35.0

Giấy và các sản phẩm từ giấy

6,066,221

5,422,757

-10.6

Sắt thép các loại

3,510,869

5,264,039

49.9

Hạt tiêu

4,034,469

4,945,431

22.6

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

2,311,910

4,399,828

90.3

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2,664,479

4,235,063

58.9

Clanhke và xi măng

3,455,136

4,003,063

15.9

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2,437,471

3,711,390

52.3

Sản phẩm hóa chất

2,852,280

3,066,122

7.5

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

3,608,860

2,848,314

-21.1

Sản phẩm từ cao su

2,355,013

2,258,151

-4.1

Sản phẩm gốm, sứ

2,220,600

1,935,348

-12.8

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1,361,386

1,745,543

28.2

Dây điện và dây cáp điện

1,353,166

1,518,814

12.2

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1,921,466

1,451,075

-24.5

Gạo

1,095,340

994,035

-9.2

Chất dẻo nguyên liệu

1,040,042

642,428

-38.2

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

38,590

33,830

-12.3

Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam

2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

NK T3/2015

NK T3/2016

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch NK

476,501,329

560,605,323

17.7

Lúa mì

84,726,140

123,397,941

45.6

Kim loại thường khác

66,983,985

95,993,723

43.3

Than đá

37,862,681

66,418,792

75.4

Bông các loại

2,584,613

25,075,241

870.2

Sữa và sản phẩm sữa

16,219,781

20,015,660

23.4

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

24,045,288

12,894,612

-46.4

Dược phẩm

12,509,929

12,653,239

1.1

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

7,994,719

7,845,454

-1.9

Quặng và khoáng sản khác

7,007,067

7,727,241

10.3

Sản phẩm hóa chất

6,008,865

7,602,250

26.5

Hàng rau quả

557,065

4,865,526

773.4

Phế liệu sắt thép

19,270,490

4,343,505

-77.5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

6,237,142

3,558,269

-43.0

Chất dẻo nguyên liệu

3,896,950

3,472,425

-10.9

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

3,271,203

2,512,152

-23.2

Sắt thép các loại

10,377,774

2,043,409

-80.3

Chế phẩm thực phẩm khác

1,051,267

1,499,990

42.7

Gỗ và sản phẩm gỗ

1,015,103

1,436,573

41.5

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

3,320,150

1,107,405

-66.6

Dầu mỡ động thực vật

883,511

853,910

-3.4

Sản phẩm từ sắt thép

755,844

827,140

9.4

Hóa chất

432,390

392,425

-9.2

                       

Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam


Tin liên quan

Tin nổi bật

Liên kết website