Nạp Tiền 188bet - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 7 tháng năm 2015

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng 7 năm 2015, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 2,90 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 1,77 tỷ USD, giảm 24,8%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 1,14 tỷ USD, giảm 1,7% so với cùng kỳ. Việt Nam xuất siêu khoảng 630 triệu USD sang Úc.

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc giảm chủ yếu là do giá dầu thô trên toàn thế giới giảm mạnh trong thời gian qua. Kim ngạch xuất khẩu dầu thô vẫn giảm tới 65,8%. Trong mấy năm gần đây, xuất khẩu dầu thô chiếm khoảng ½ tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc, do vậy với kim ngạch dầu thô giảm mạnh sẽ kéo tổng kim ngạch xuất khẩu giảm. Nếu không tính dầu thô, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng phi dầu thô vẫn tăng 25% so với cùng kỳ năm 2014.

1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

 

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

XK 7T/2014

XK 7T/2015

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch xuất khẩu

2,353,242,953

1,769,964,496

-24.8

Dầu thô

1,290,934,957

441,939,453

-65.8

Điện thoại các loại và linh kiện

215,812,883

356,033,338

65.0

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

48,802,560

122,013,225

150.0

Hàng thủy sản

123,076,787

95,582,688

-22.3

Giày dép các loại

68,787,218

92,708,780

34.8

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

67,003,543

84,566,918

26.2

Gỗ và sản phẩm gỗ

75,403,835

82,368,648

9.2

Hàng dệt, may

73,864,845

81,416,220

10.2

Hạt điều

61,053,931

65,904,504

7.9

Kim loại thường khác và sản phẩm

19,713,680

34,785,302

76.5

Phương tiện vận tải và phụ tùng

54,636,953

28,817,072

-47.3

Sản phẩm từ chất dẻo

21,641,723

23,819,744

10.1

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

15,259,110

22,923,364

50.2

Cà phê

17,916,753

18,609,327

3.9

Sản phẩm từ sắt thép

28,211,576

14,808,775

-47.5

Giấy và các sản phẩm từ giấy

14,801,244

14,437,800

-2.5

Sắt thép các loại

21,751,607

12,638,801

-41.9

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

8,263,349

11,023,901

33.4

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

6,836,591

10,510,050

53.7

Clanhke và xi măng

11,652,554

10,307,836

-11.5

Hạt tiêu

8,500,869

9,886,044

16.3

Hàng rau quả

9,895,229

9,684,472

-2.1

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

9,613,537

7,931,876

-17.5

Sản phẩm hóa chất

7,466,031

7,258,716

-2.8

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

7,002,613

7,149,824

2.1

Sản phẩm gốm, sứ

6,435,384

6,124,010

-4.8

Sản phẩm từ cao su

7,522,577

6,058,958

-19.5

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

6,549,708

5,145,464

-21.4

Dây điện và dây cáp điện

6,170,567

4,286,937

-30.5

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

6,564,631

3,495,542

-46.8

Gạo

2,791,436

2,882,571

3.3

Chất dẻo nguyên liệu

2,750,186

2,710,513

-1.4

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

656,809

67,650

-89.7

 

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

 

2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

 

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

NK 7T/2014

NK 7T/2015

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch nhập khẩu

1,158,743,748

1,139,182,470

-1.7

Tỷ trọng (%)

1.4%

1.2%

 

Lúa mì

291,888,621

204,350,454

-30.0

Kim loại thường khác

204,102,099

176,357,489

-13.6

Than đá

46,161,195

64,047,818

38.7

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

23,832,174

51,105,396

114.4

Phế liệu sắt thép

136,016,311

43,673,203

-67.9

Dược phẩm

26,187,109

31,796,232

21.4

Sữa và sản phẩm sữa

18,885,418

29,885,610

58.2

Sắt thép các loại

13,199,372

24,891,509

88.6

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

19,848,288

22,434,502

13.0

Bông các loại

39,288,234

20,194,882

-48.6

Sản phẩm hóa chất

20,869,747

18,439,147

-11.6

Quặng và khoáng sản khác

26,681,507

17,379,363

-34.9

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

14,410,241

12,195,902

-15.4

Chất dẻo nguyên liệu

4,630,211

11,773,768

154.3

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

7,705,325

8,393,903

8.9

Hàng rau quả

20,484,168

7,862,896

-61.6

Khí đốt hóa lỏng

8,722,306

7,402,722

-

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

7,416,613

6,672,986

-10.0

Sản phẩm từ sắt thép

4,612,511

3,022,827

-34.5

Chế phẩm thực phẩm khác

2,800,688

2,831,483

1.1

Gỗ và sản phẩm gỗ

6,048,502

2,335,604

-61.4

Dầu mỡ động thực vật

2,370,696

2,294,350

-3.2

Hóa chất

2,035,601

1,258,251

-38.2

 

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

 

Tin liên quan

Tin nổi bật

Liên kết website