Thủy sản là mặt hàng xuất khẩu lớn thứ 3 của Nauy sau dầu mỏ và thép
Kim ngạch XNK hàng thủy sản của Nauy với một số đối tác thương mại lớn
| 2015 | T10/2016 | ||
| NK | XK | NK | XK |
EU | 2,316,664 | 48,410,169 | 1,929,610 | 48,705,031 |
Europe | 2,913,535 | 51,395,790 | 2,555,754 | 51,149,129 |
USA | 173,612 | 3,138,317 | 154,846 | 3,577,242 |
Asia | 615,033 | 12,686,959 | 573,021 | 14,178,951 |
Asean | 270,671 | 2,254,193 | 272,685 | 3,382,027 |
Đơn vị: NOK 1.000
Nguồn:
3. Thâm nhập thị trường:
Việc nhập khẩu thủy sản vào Nauy chịu sự điều chỉnh bởi luật, quy định, tiêu chuẩn của Na Uy. Cục Hải quan Na Uy (Norwegian Customs Authority) là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện các quy trình, thủ tục thông quan cho hàng hóa nhập khẩu vào Na Uy, thu các loại thuế và phí nhập khẩu của hàng hóa từ nước ngoài vào. Hóa đơn thương mại và vận đơn đường biển (đường hàng không) là những chứng từ không thể thiếu khi làm thủ tục nhập khẩu.
Để được hưởng ưu đãi thuế theo quy chế GSP, thì C/O từ nước được hưởng GSP phải được phát hành và hoàn tất theo đúng quy định về Chứng nhận xuất xứ được áp dụng bởi quy chế GSP Nauy. Theo đó mẫu chứng nhận xuất xứ thông thường được Hải quan Nauy chấp nhận là mẫu C/O Form A
Thông tin chi tiết có thể tham khảo tại Norwegian Excise and Customs Authority.
4.Giao nhận, vận tải và thanh toán:
Việc vận chuyển cá và các loài giáp xác đông lạnh từ những nhà cung cấp nước ngoài luôn luôn là do những tàu chuyên chở container đông lạnh. Nếu là hàng tươi sống thì thường được vận chuyển bằng đường hàng không nếu ngoài khu vực EU. Trong khu vực EU, cá thường được vận chuyển bằng các xe tải đông lạnh ngoại trừ hàu tươi và những loại dễ hỏng khác.
Giá cả, chất lượng và các điều kiện giao hàng là những yếu tố quan trọng cần phải đặc biệt lưu tâm, tuy nhiên phương thức thanh toán cũng cần phải được xem xét cẩn trọng.
Những nhà nhập khẩu Nauy thường chấp nhận việc thanh toán bằng L/C và kèm theo quy định cho phép việc kiểm dịch vệ sinh thú y phải được thực hiện và nếu hàng hóa đạt tiêu chuẩn thì khi đó Ngân hàng mới tiến hành trả tiền.
5. Các tiêu chuẩn và yêu cầu về bao bì, đóng gói:
Na Uy áp dụng các quy định của EU đối với việc đóng gói và ghi nhãn mác các sản phẩm được nhập khẩu vào thị trường Na Uy. Quy định quan trọng nhất mà tất cả các sản phẩm phải đáp ứng đó là việc ghi “thời hạn sử dụng” bên ngoài bao bì của sản phẩm và mọi thông tin về sản phẩm. Ngoài ra còn có các quy định về thông tin cần được in ra ngoài bao bì như thành phần, trọng lượng, chất phụ gia.
Ngôn ngữ ghi trên bao bì cũng phải dùng ngôn ngữ dễ hiểu cho người tiêu dùng Na Uy (Tiếng Na Uy), việc ghi nhẵn mác bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau là được phép.
Thông tin chi tiết tham khảo tại: Norwegian Food Safety Authority.
6.Thuế nhập khẩu:
Để xem chi tiết từng dòng thuế cho từng loại sản phẩm thủy sản cần sử dụng mã số hải quan để truy cập và tra cứu dòng thuế thông qua hệ thống HS (Harmonised System), thông tin chi tiết tham khảo tại: Norwegian Customs Tariff.
Phương thức nộp thuế: Thanh toán thuế bằng phương thức điện tử hoặc Thẻ tín dụng
Hiện nay, Việt Nam nằm trong danh sách các nước đang phát triển thu nhập thấp thuộc Danh mục “ordinary GSP country” được Nauy cho hưởng chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập tiêu chuẩn (GSP) nên việc xuất khẩu hàng thủy sản của Việt Nam sang thị trường Nauy được hưởng mức ưu đãi thuế quan này.
Theo đó đa số chủng loại sản phẩm hàng thủy sản của Việt Nam nằm trong “Danh sách 1”/ “List 1” thuộc quy chế này sẽ được miễn 100% thuế nhập khẩu khi vào thị trường này.
7. Các kênh phân phối hàng thủy sản tại Na Uy:
- 99% hàng thực phẩm bao gồm cả hàng thủy sản được tiêu thụ tại Na Uy được phân phối bởi cả siêu thị như: Coop, Kiwi, ICA Ahold, Spar
- Các tập đoàn bán buôn lớn như: NorgesGruppen với hơn 2.000 cửa hàng bán lẻ, chiếm tới 41,2% thị phần Na Uy với doanh số 8,2 tỷ USD năm 2015. Đây là tập đoàn phân phối lớn nhất Na Uy
- Tập đoàn Coop có hơn 1.000 cửa hàng bán lẻ, chiếm 31,6% thị phần bán lẻ với doanh số 3.2 tỷ USD năm 2015.
- Tập đoàn Rema có hơn 500 cửa hàng bán lẻ , chiếm 21,6% thị phần bán lẻ với doanh số 4,2 tỷ USD năm 2015.
II. Những đề xuất, kiến nghị nhằm thúc đẩy xuất khẩu thủy sản Việt Nam vào thị trường Nauy nói riêng và EU nói chung:
- Cần có chính sách hỗ trợ nuôi trồng cũng như quy hoạch tập trung vào những sản phẩm mà Việt Nam có thế mạnh và là những mặt hàng mà Nauy không nuôi trồng được họ nhuyễn thể, con trai, con điệp…
- Đối với cơ sở nuôi trồng, sản xuất, chế biến và xuất khẩu: cần phải được sự thông qua của EU về điều kiện nuôi trồng, sản xuất, chế biến và xuất khẩu của mình.
- Các nhà xuất khẩu nên tham gia các hội chợ thực phẩm và hải sản tại Châu Âu. Một trong những hội chợ quan trọng diễn ra hàng năm vào tháng 4 là Triển lãm hải sản Châu Âu tại Brussel (Bỉ).
Tham khảo hội chợ Thương mại hàng thủy sản theo thông tin dưới đây:
European Seafood Fair | Brussels, Belgium | www.euroseafood.com |
Aqua Nor Trade Fair | Trondheim, Norway | www.nor-fishing.no |
Gastro Nord | Stockholm, Sweden | www.gastronord.se |
Anuga | Cologne, Germany | www.anuga.de |
Sial | Paris, France | www.sial.fr |
Mã CN | Miêu tả |
0301 | Cá tươi sống. |
0302 | Cá tươi hoặc ướp lạnh (không bao gồm phile cá và thịt cá khác thuộc nhóm 0304). |
0303 | Cá đông lạnh ( không bao gồm phile cá và thịt cá khác thuộc nhóm 0304). |
0304 | Cá phile và thịt cá khác, có hoặc không băm nhỏ, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
0305 | Cá, phù hợp cho người tiêu dùng, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, phù hợp cho con người tiêu thụ, hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột,bữa ăn và bột viên từ cá, phù hợp với người tiêu dùng. |
0306 | Động vật giáp xác, cho dù trong vỏ hoặc không, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối, bao gồm động vật giáp xác vỏ, hấp chín hoặc luộc chín trong nước. |
0307 | Động vật thân mềm, phù hợp cho người tiêu dùng, cho dù trong vỏ hoặc không, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối, bao gồm cả động vật thuỷ sinh khác hơn động vật giáp xác và động vật thân mềm; bột, và bột viên |
0308 | Thủy sản không xương sống khác ngoài loại giáp xác và động vật thân mềm sống, ướp lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối, hun khói. Thủy sản không xương sống khác ngoài loại giáp xác và động vật thân mềm dù chín hay chưa chín, có hun khói, tẩm bột hay không phù hợp với người tiêu dùng. |
1504 | Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá hay động vật có vú biển, đã hoặc chưa tinh nhưng không thay đổi về mặt hóa học |
1604 | Cá đã qua chế biến và bảo quản; trứng cá muối và trứng cá muối thay thế chuẩn bị từ trứng cá |
1605 | Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh khác, đã chế biến hoặc bảo quản |
230120 | Bột mịn, và bột viên từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay thủy sản khác, không xương sống, không dùng cho con người
|