Cơ cấu giá bán lẻ xăng dầu tại Campuchia
Theo văn bản số 0555 PN.OVG ngày 13/02/2017 của Bộ Thương mại Campuchia về cách tính giá bán lẻ xăng dầu trong kỳ từ 12.02.2017 đến 21.02.2017, với giá bán lẻ hiện nay, mỗi lít xăng RON92 phải chịu 0,2807USD và mỗi lít dầu diesel phải chịu 0,1665USD tiền thuế và phụ thu.
Cửa hàng của PTT tại PhnômPênh
Campuchia hiện nay chưa thu phí môi trường đối với xăng dầu.
STT | Nội dung | Xăng 95 RON | Xăng 92 RON | Diesel |
---|---|---|---|---|
1 | Trung bình MOPS/Lít | 0,4436 USD | 0,4267 USD | 0,4175 USD |
2 | Thuế | 0,1955 USD | 0,1955 USD | 0,0889 USD |
- Thuế nhập khẩu | 0,0458 USD | 0,0458 USD | 0,000 USD | |
- Phụ thu | 0,0200 USD | 0,0200 USD | 0,0400 USD | |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | 0,1298 USD | 0,1298 USD | 0,0489 USD | |
3 | Chi phí và lợi nhuận định mức | 0,23 USD | 0,23 USD | 0,27 USD |
4 | Thuế GTTT (10% của 1+2+3) | 0,0869 USD | 0,0852 USD | 0,0776 USD |
5 | Giá bán lẻ/lít (USD) | 0,9561 USD | 0,9374 USD | 0,8540 USD |
6 | Giá bán lẻ/lít (Riel) | 3.844 Riel | 3.768 Riel | 3.433 Riel |
7 | Giá niêm yết bán lẻ/lít (USD) | 0,96 USD | 0,94 USD | 0,85 USD |
8 | Giá niêm yết bán lẻ/lít (Riel) | 3.850 Riel | 3.750 Riel | 3.450 Riel |
Tỷ giá chính thức 1 USD = 4.020 riel.
Campuchia bắt đầu áp dụng công thức tính giá trần bán lẻ xăng dầu từ đầu tháng 3 năm 2016, tất cả các cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải niêm yết và bán bằng hoặc thấp hơn giá bán lẻ do Bộ Thương mại quy định.
Chu kỳ tính giá bán lẻ là mỗi 10 ngày, cụ thể là vào các ngày 1, 11 và 21 mỗi tháng Bộ Thương mại ban hành giá trần bán lẻ cho mỗi kỳ, các doanh nghiệp phải điều chỉnh giá bán lẻ chậm nhất là 2 ngày kể từ ngày Bộ Thương mại ban hành văn bản.
Chi phí và lợi nhuận định mức hiện hành là 0,23USD/lít đối với xăng các loại và 0,27USD/lít đối với dầu diesel. Liên Bộ Thương mại - Kinh tế Tài chính - Mỏ và Năng lượng và các đầu mối nhập khẩu xăng dầu sẽ họp 6 tháng một lần để xem xét lại mức chi phí và lợi nhuận định mức.
Quyên Lưu