Thương mại song phương Việt Nam và Malaixia năm 2016
Malaxia là đối tác thương mại lớn thứ 8 của Việt Nam năm 2016, chiếm thị phần 2,4% tổng kim ngạch thương mại của Việt Nam với các nước.Trong Asean, Malaixia là đối tác thương mại đứng thứ 2 của Việt Nam, sau Thái Lan.
Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu giữa Việt Nam và Malaixia:
Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaixia
SốTT | Tên hàng | Năm 2016 | Năm 2015 | % tăng/giảm năm 2016 so với 2015 | |||
Lượng ( T) | Trị giá (USD) | Lượng ( T) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | ||
| Tổng cộng |
| 3.343.090.002 |
| 3.583.773.265 |
| -6,7 |
1 | Hàng thủy sản |
| 73.202.616 |
| 72.318.606 |
| +1,2 |
2 | Hàng rau quả |
| 48.053.726 |
| 37.068.651 |
| +29,6 |
3 | Cà phê | 29.404 | 56.366.568 | 19.408 | 39.972.404 | +51,1 | +41,0 |
4 | Chè | 4.480 | 3.067.127 | 2.884 | 2.169.911 | +55,3 | +41,3 |
6 | Hạt tiêu | 1.487 | 12.271.581 | 1.165 | 11.234.978 | +27,6 | +9,2 |
6 | Gạo | 269.721 | 117.079.415 | 512.173 | 215.133.767 | -47,3 | -45,6 |
7 | Sắn và các sản phảm tù sẵn | 42.056 | 14.336.690 | 31.590 | 13.239.984 | +33,1 | +8,3 |
8 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
| 9.627.069 |
| 9.429.305 |
| +2,1 |
9 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
| 41.807.629 |
| 42.902.062 |
| -2,6 |
10 | Quặng và khoáng sản khác | 11.091 | 3.848.402 | 22.340 | 6.485.408 | -50,3 | -40,7 |
11 | Clanke và xi măng | 577.891 | 19.413.200 | 824.911 | 38.437.614 | -30,0 | -49,5 |
12 | Than đá | 102.934 | 16.575.539 | 50.122 | 6.036.382 | +105,3 | +174,6 |
13 | Dầu thô | 537.057 | 190.439.202 | 1.462.354 | 594.762.623 | -63,3 | -68,0 |
14 | Xăng dầu các loại | 57.885 | 19.583.324 | 69.924 | 27.916.517 | -17,2 | -29,9 |
15 | Hóa chất |
| 3.526.880 |
| 3.165.922 |
| +11,4 |
16 | Sản phẩm hóa chất |
| 43.741.268 |
| 49.112.307 |
| +10,9 |
17 | Phân bón các loại | 84.712 | 17.082.428 | 88.704 | 24.151.987 | -4,5 | -29,3 |
18 | Chất dẻo nguyên liệu | 7.467 | 11.223.071 | 7.469 | 11.925.352 | -0,03 | -5,9 |
19 | Sản phẩm từ chất dẻo |
| 33.539.877 |
| 33.120.288 |
| +1,3 |
20 | Cao su | 101.269 | 128.862.759 | 170.124 | 224.352.671 | -40,5 | -42,6 |
21 | Sản phẩm từ cao su |
| 5.551.052 |
| 5.376.050 |
| +3,3 |
22 | Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
| 10.280.573 |
| 7.886.086 |
| +30,4 |
23 | Gỗ và sản phẩm gỗ |
| 45.204.524 |
| 48.524.513 |
| -6,9 |
24 | Giấy và các sản phẩm từ giấy |
| 21.283.533 |
| 22.015.293 |
| -3,4 |
25 | Xơ, sợi dệt các loại | 21.476 | 52.146.149 | 20.943 | 53.780.229 | +2,5 | -3,0 |
26 | Hàng dệt, may |
| 85.968.822 |
| 69.437.928 |
| +23,8 |
27 | Giầy dép các loại |
| 51.980.178 |
| 50.028.257 |
| +3,9 |
28 | Sản phẩm gốm, sứ |
| 10.617.539 |
| 19.895.668 |
| -46,6 |
29 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
| 159.749.213 |
| 167.714.585 |
| -4,8 |
30 | Sắt thép các loại | 215.566 | 115.032.941 | 222.896 | 134.644.992 | -3,3 | -14,6 |
31 | Sản phẩm từ sắt thép |
| 39.213.307 |
| 21.671.679 |
| +80,9 |
32 | Kim loại thường và sản phẩm |
| 37.065.800 |
| 30.911.562 |
| +19,9 |
33 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
| 858.061.678 |
| 455.868.197 |
| +88,2 |
34 | Điện thoại các loại và linh kiện |
| 444.023.873 |
| 422.640.181 |
| +5,1 |
35 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
| 142.736.207 |
| 111.468.785 |
| +28,1 |
36 | Dây điện và dây cáp điện |
| 7.371.870 |
| 5.216.214 |
| +41,3 |
37 | Phương tiện vận tải và phụ tùng |
| 163.801.611 |
| 220.842.880 |
| -25,8 |
38 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
| 4.457.366 |
| 4.012.274 |
| +11,1 |
39 | Đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận |
| 3.750.086 |
| 4.176.490 |
| -10,2 |
- 5 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn, tăng trưởng cao:
+ Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện xuất khẩu 858 triệu USD, tăng 88,2%.
+ Điện thoại các loại và linh kiện xuất khẩu 444 triệu USD, tăng 5,1%.
+ Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác xuất khẩu 142,7 triệu USD, tăng 28,1%.
+ Hàng dệt may xuất khẩu 86 triệu USD, tăng 23,8%.
+ Cà phê xuất khẩu 56,4 triệu USD, tăng 41%.
- 5 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn, tăng trưởng âm:
+ Dầu thô xuất khẩu 190,2 triệu USD, giảm 68% về trị giá và giảm 63,3% về lượng
+ Cao su xuất khẩu 128,9 triệu USD, giảm 42,6% về trị giá và giảm 40,5% về lượng
+ Gạo xuất khẩu 117,1 triệu USD, giảm 45,6% về trị giá và giảm 47,3% về lượng
+ Phương tiện vận tải và phụ tùng xuất khẩu 163,8 triệu USD, giảm 25,8%
+ Thủy tinh và các sản phẩm thủy tinh xuất khẩu 159,7 triệu USD, giảm 4,8%
Các mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Malaixia
SốTT | Tên hàng | Năm 2016 | Năm 2015 | % tăng/giảm năm 2016 so với 2015 | |||
Lượng ( T) | Trị giá (USD) | Lượng ( T) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | ||
| Tổng cộng |
| 5.113.564.169 |
| 4.198.966.248 |
| +21,8 |
1 | Hàng thủy sản |
| 3.545.330 |
| 2.695.402 |
| +31,5 |
2 | Sữa và sản phẩm sữa |
| 31.475.816 |
| 29.338.266 |
| +7,3 |
3 | Hàng rau quả |
| 3.506.371 |
| 5.576.793 |
| -37,1 |
4 | Dầu mỡ động thực vật |
| 421.558.838 |
| 400.864.246 |
| +5,2 |
5 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
| 35.530.402 |
| 30.195.114 |
| +17,7 |
6 | Chế phẩm thực phẩm khác |
| 48.344.611 |
| 40.614.042 |
| +19,0 |
7 | Thức ăn gia sức và nguyên liệu |
| 75.673.401 |
| 27.380.085 |
| +276,4 |
8 | Nguyên phụ liệu thuốc lá |
| 6.899.021 |
| 8.815.271 |
| -21,7 |
9 | Quặng và khoáng sản khác | 18.661 | 1.912.238 | 88.729 | 9.298.774 | -79,0 | -79,4 |
10 | Than đá | 163.007 | 7.457.897 | 198.731 | 10.976.929 | -18,0 | -32,1 |
11 | Xăng dầu các loại | 3.093.583 | 1.178.536.661 | 734.292 | 378.855.777 | +321,3 | 211,1 |
12 | Khí đốt hóa lỏng | 3.308 | 1.359.870 | 2 | 28.425 | +1554 | +378,4 |
13 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
| 39.285.500 |
| 86.373.205 |
| -54,5 |
14 | Hóa chất |
| 146.160.289 |
| 144.938.390 |
| +0,8 |
15 | Sản phẩm hóa chất |
| 189.584.031 |
| 182.096.411 |
| +4,1 |
16 | Dược phẩm |
| 8.705.604 |
| 12.997.128 |
| -33,0 |
17 | Phân bón các loại | 94.811 | 23.299.211 | 83.179 | 25.617.831 |
| -0,9 |
18 | Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh |
| 18.270.317 |
| 18.896.876 |
| -3,3 |
19 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
| 16.649.235 |
| 18.685.987 |
| -10,9 |
20 | Chất dẻo nguyên liệu | 166.460 | 233.352.341 | 163.785 | 248.594.697 | +1,6 | -6,1 |
21 | Sản phẩm từ chất dẻo |
| 97.139.712 |
| 90.759.658 |
| +7,0 |
22 | Cao su | 17.222 | 19.089.991 | 13.831 | 16.996.791 | +24,5 | +12,3 |
23 | Sản phẩm từ cao su |
| 38.298.278 |
| 35.153.446 |
| +8,9 |
24 | Gỗ và sản phẩm gỗ |
| 93.630.976 |
| 101.829.974 |
| -8,1 |
25 | Giấy các loại | 43.004 | 44.567.204 | 43.904 | 41.391.827 | -2,1 | +7,7 |
26 | Sản phẩm từ giấy |
| 10.955.461 |
| 9.560.470 |
| +14,6 |
27 | Xơ, sợi, dệt các loại | 23.250 | 23.816.235 | 21.446 | 22.130.140 | +8,4 | +7,6 |
28 | Vải các loại |
| 49.039.124 |
| 50.938.480 |
| -3,7 |
29 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da,, giầy |
| 29.446.907 |
| 27.537.524 |
| +6,9 |
30 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
| 9.824.476 |
| 7.906.387 |
| +24,3 |
31 | Sắt thép các loại | 83.938 | 57.598.698 | 42.998 | 41.662.028 | +95,2 | +38,3 |
32 | Sản phẩm từ sắt thép |
| 43.720.991 |
| 42.997.950 |
| +1,7 |
33 | Kim loại thường khác | 97.850 | 195.031.940 | 72.809 | 172.640.701 | +34,4 | +13,0 |
34 | Sản phẩm từ kim loại thường khác |
| 16.165.322 |
| 14.344.928 |
| +12,7 |
35 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
| 963.412.119 |
| 869.984.733 |
| +10,7 |
36 | Hàng gia dụng và linh kiện |
| 209.822.044 |
| 194.164.528 |
| +8,1 |
37 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
| 426.871.556
|
| 512.021.502 |
| -16,7 |
38 | Dây điện và dây cáp điện |
| 33.973.886 |
| 43.383.465 |
| -21,7 |
39 | Linh kiện, phụ tùng ô tô |
| 38.403.105 |
| 33.380.874 |
| +15,0 |
40 | Phương tiện vận tải khác |
| 11.138.952 |
| 2.659.305 |
| +318,9 |
- 5 mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn, tăng trưởng cao:
+ Xăng dầu các loại nhập 1,179 tỷ USD, tăng 321,3% về trị giá và tăng 211,1% về lượng.
+ Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện nhập 963,4 triệu USD, tăng 10,7%.
+ Dầu mỡ động thực vật nhập 421,6 triệu USD, tăng 5,2%.
+ Hàng gia dụng và linh kiện nhập 209,8 triệu USD, tăng 8,1%.
+ Kim loại thường khácnhập 195 triệu USD, tăng 13%.