Giày dép Việt Nam sẽ được hưởng ưu đãi GSP của EU từ ngày 1 tháng 1 năm 2014
Như vậy, sản phẩm thuộc nhóm 12 a và 12 b chủ yếu là giày dép của Việt Nam đã chính thức ra khỏi danh sách các mục trưởng thành của EU. Quyết định này là văn bản pháp lý bổ sung Quyết định số 978/2012 và có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Danh sách các mục trưởng thành theo GSP mới:
Nước | Mục GSP | Mô tả |
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa | S-1a | Động vật sống và các sản phẩm từ động vật ngoại trừ cá |
| S-1b | Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác |
| S-2b | Rau và quả |
| S-2c | Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị |
| S-2d | Ngũ cốc, bột, quả hạch, nhựa cây và thực vật dùng để tết bện |
| S-4b | Thực phẩm chế biến (ngoại trừ thịt và cá), đồ uống, rượu và giấm |
| S-6a | Hóa chất hữu cơ và vô cơ |
| S-6b | Hóa chất khác, trừ hóa chất hữu cơ và vô cơ |
| S-7a | Nhựa |
| S-7b | Cao su |
| S-8a | Da sống và da thuộc |
| S-8b | Các sản phẩm từ da thuộc và da lông |
| S-9a | Gỗ và than từ gỗ |
| S-9b | Lie, rơm và vật liệu tết bện |
| S-11a | Nguyên liệu dệt |
| S-11b | Quần áo và hàng may mặc |
| S-12a | Giầy dép |
| S-12b | Mũ và các vật đội đầu, ô, dù che, gậy, roi gậy điều khiển |
| S13 | Các sản phẩm bằng đá, đồ gốm và thủy tinh |
| S-14 | Ngọc trai và kim loại quý |
| S-15a | Sắt, thép và các sản phẩm từ sắt và thép |
| S-15b | Kim loại cơ bản (trừ sắt và thép), các sản phẩm bằng kim loại cơ bản (trừ các sản phẩm bằng sắt và thép) |
| S-16 | Máy móc và thiết bị |
| S-17a | Xe lửa và xe điện, các sản phẩm cho xe lửa và xe điện |
| S-17b | Phương tiện giao thông đường bộ, xe đạp, máy bay, tàu bay vũ trụ, thuyền và các bộ phận của chúng |
| S-18 | Dụng cụ thiết bị quang học, đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác, nhạc cụ |
| S-20 | Sản phẩm khác |
Cốt-ta Ri ca | S-2b | Rau và quả |
Ê-cua-ê-đo | S-2a | Cây sống và các sản phẩm trồng hoa |
| S-4a | Các chế phẩm từ thịt và cá |
Ấn Độ | S-5 | Các sản phẩm khoáng |
| S-6a | Hóa chất hữu cơ và vô cơ |
| S-6b | Hóa chất khác, trừ hóa chất hữu cơ và vô cơ |
| S-8a | Da sống và da thuộc |
| S-11a | Nguyên liệu dệt |
| S-17b | Phương tiện giao thông đường bộ, xe đạp, máy bay, tầu bay vũ trụ, thuyền và các bộ phận của chúng |
In-đô-nê-xi-a | S-1a | Động vật sống và các sản phẩm từ động vật ngoại trừ cá |
| S-3 | Dầu thực vật và động vật, mỡ, sáp |
| S-6b | Hóa chất khác, trừ hóa chất hữu cơ và vô cơ |
Ni-gê-ri-a | S-8a | Da sống và da thuộc |
U-crai-na | S-17a | Xe lửa và xe điện, các sản phẩm cho xe lửa và xe điện |
Thái Lan | S-4a | Các chế phẩm từ thịt và cá |
| S-4b | Thực phẩm chế biến (ngoại trừ thịt và cá), đồ uống, rượu và giấm |
| S-14 | Ngọc trai và kim loại quý |
Trưởng thành có nghĩa là nhập khẩu các nhóm sản phẩm cụ thể có nguồn gốc tại một quốc gia thụ hưởng GSP không được hưởng ưu đãi GSP. Theo GSP mới, cơ chế trưởng thành áp dụng khi tổng nhập khẩu hàng hóa vào EU thuộc một mục của một nước vượt quá 17,5% tổng nhập khẩu hàng hóa tương tự từ tất cả các nước đang hưởng GSP của EU trong vòng 3 năm (đối với mặt hàng dệt may là 14.5%). |