Nạp Tiền 188bet - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản 8 tháng đầu năm 2016 đạt trên 9,4 tỷ USD

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong tháng 8 năm 2016 đạt trị giá 1,44 tỷ USD, tăng 12,9% so với tháng 7 năm 2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản 8 tháng đầu năm 2016 lên 9,42 tỷ USD, tăng trưởng 2,1% so với cùng kỳ năm 2015.

 

Những nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản gồm: hàng dệt may; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm; giày dép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện…

Trong 8 tháng đầu năm 2016, dệt may là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu với 1,88 tỷ USD, chiếm 20,0% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 6,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đứng thứ hai về kim ngạch là nhóm hàng hương tiện vận tải và phụ tùng, đạt 1,21 tỷ USD, giảm 3,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,9% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản.

Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác là nhóm hàng xếp thứ 3 trong bảng xuất khẩu với kim ngạch đạt 1,00 tỷ USD, chiếm 10,6% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 7,9% so với cùng kỳ năm 2015.

Đáng chú ý, trong số những nhóm hàng xuất khẩu sang Nhật Bản trong 8 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ năm ngoái, thì xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, tuy kim ngạch chỉ đạt 261,34 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng tới 541,3%. Ngoài ra, một số nhóm hàng khác xuất khẩu sang Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng khá cao gồm: máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 77,4%; sắt thép các loại tăng 65,3%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 39,2%.

Tuy nhiên, một số nhóm hàng lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm trước như: thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 55,2%; chất dẻo nguyên liệu giảm 34,2%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 20,2%.

Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2016

ĐVT: USD

Mặt hàng xuất khẩu

T8/2016

So T8/2016 với T7/2016 (% +/- KN)

8T/2016

So 8T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)

Tổng kim ngạch

1.444.869.005

12,9

9.429.610.580

2,1

Hàng dệt, may

333.737.270

22,6

1.883.807.334

6,4

Phương tiện vận tải và phụ tùng

173.197.005

13,5

1.211.976.180

-3,4

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

147.788.955

12,1

1.004.056.100

7,9

Hàng thủy sản

110.815.171

14,6

650.825.689

0,5

Gỗ và sản phẩm gỗ

92.246.301

24,7

644.011.953

-3,1

Giày dép các loại

58.867.786

-9,7

471.137.040

16,0

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

58.863.064

-9,2

401.538.524

22,4

Sản phẩm từ chất dẻo

45.787.291

8,5

333.412.457

10,5

Điện thoại các loại và linh kiện

51.146.553

9,0

261.345.786

541,3

Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù

28.854.482

-4,3

238.152.856

14,7

Sản phẩm từ sắt thép

32.959.933

41,8

189.319.380

13,3

Hóa chất

22.202.188

14,6

162.125.110

-7,8

Kim loại thường khác và sản phẩm

21.179.747

7,1

158.523.750

21,6

Dây điện và dây cáp điện

20.015.507

12,3

142.873.562

18,3

Cà phê

18.961.308

-6,1

140.676.368

17,5

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

20.507.302

13,2

133.034.167

39,2

Dầu thô

26.734.405

118,5

100.938.605

-79,4

Sản phẩm hóa chất

9.137.448

21,8

66.675.736

-0,5

Sản phẩm từ cao su

8.656.971

7,7

60.171.705

22,2

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

6.130.743

0,2

57.600.774

-20,2

Giấy và các sản phẩm từ giấy

8.806.089

4,9

57.123.859

14,9

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

7.063.511

-35,6

52.440.546

77,4

Hàng rau quả

6.982.076

0,4

49.184.689

-0,5

Sản phẩm gốm, sứ

5.993.443

9,1

47.374.235

-4,1

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

6.259.167

4,5

46.811.436

11,9

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

4.606.761

-16,7

33.902.560

15,7

Xơ, sợi dệt các loại

4.387.116

3,9

30.742.246

-8,7

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

4.053.093

26,8

26.978.530

-5,1

Vải mành, vải kỹ thuật khác

3.416.183

34,0

24.750.937

-2,6

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.726.680

29,5

23.687.741

24,4

Than đá

4.781.504

-9,6

20.613.405

-52,2

Hạt tiêu

1.917.545

-39,8

18.770.311

-11,3

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.169.203

8,4

15.623.074

-55,2

Hạt điều

2.386.792

-2,4

14.791.413

-20,4

Sắn và các sản phẩm từ sắn

169.757

-33,6

11.609.080

-20,9

Cao su

1.672.376

9,1

10.489.934

-6,1

Quặng và khoáng sản khác

1.628.653

39,6

8.581.190

-31,8

Chất dẻo nguyên liệu

734.125

24,7

6.069.848

-34,2

Sắt thép các loại

565.940

40,1

3.958.664

65,3

Phân bón các loại

117.691

52,8

835.742

-16,1

 

 

 


Tin liên quan

Tin nổi bật

Liên kết website