Xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản 8 tháng đầu năm 2016 đạt trên 9,4 tỷ USD
Những nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản gồm: hàng dệt may; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm; giày dép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện…
Trong 8 tháng đầu năm 2016, dệt may là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu với 1,88 tỷ USD, chiếm 20,0% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 6,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đứng thứ hai về kim ngạch là nhóm hàng hương tiện vận tải và phụ tùng, đạt 1,21 tỷ USD, giảm 3,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,9% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản.
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác là nhóm hàng xếp thứ 3 trong bảng xuất khẩu với kim ngạch đạt 1,00 tỷ USD, chiếm 10,6% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 7,9% so với cùng kỳ năm 2015.
Đáng chú ý, trong số những nhóm hàng xuất khẩu sang Nhật Bản trong 8 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ năm ngoái, thì xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, tuy kim ngạch chỉ đạt 261,34 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng tới 541,3%. Ngoài ra, một số nhóm hàng khác xuất khẩu sang Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng khá cao gồm: máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 77,4%; sắt thép các loại tăng 65,3%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 39,2%.
Tuy nhiên, một số nhóm hàng lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm trước như: thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 55,2%; chất dẻo nguyên liệu giảm 34,2%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 20,2%.
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu | T8/2016 | So T8/2016 với T7/2016 (% +/- KN) | 8T/2016 | So 8T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch | 1.444.869.005 | 12,9 | 9.429.610.580 | 2,1 |
Hàng dệt, may | 333.737.270 | 22,6 | 1.883.807.334 | 6,4 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 173.197.005 | 13,5 | 1.211.976.180 | -3,4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 147.788.955 | 12,1 | 1.004.056.100 | 7,9 |
Hàng thủy sản | 110.815.171 | 14,6 | 650.825.689 | 0,5 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 92.246.301 | 24,7 | 644.011.953 | -3,1 |
Giày dép các loại | 58.867.786 | -9,7 | 471.137.040 | 16,0 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 58.863.064 | -9,2 | 401.538.524 | 22,4 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 45.787.291 | 8,5 | 333.412.457 | 10,5 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 51.146.553 | 9,0 | 261.345.786 | 541,3 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù | 28.854.482 | -4,3 | 238.152.856 | 14,7 |
Sản phẩm từ sắt thép | 32.959.933 | 41,8 | 189.319.380 | 13,3 |
Hóa chất | 22.202.188 | 14,6 | 162.125.110 | -7,8 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 21.179.747 | 7,1 | 158.523.750 | 21,6 |
Dây điện và dây cáp điện | 20.015.507 | 12,3 | 142.873.562 | 18,3 |
Cà phê | 18.961.308 | -6,1 | 140.676.368 | 17,5 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 20.507.302 | 13,2 | 133.034.167 | 39,2 |
Dầu thô | 26.734.405 | 118,5 | 100.938.605 | -79,4 |
Sản phẩm hóa chất | 9.137.448 | 21,8 | 66.675.736 | -0,5 |
Sản phẩm từ cao su | 8.656.971 | 7,7 | 60.171.705 | 22,2 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 6.130.743 | 0,2 | 57.600.774 | -20,2 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 8.806.089 | 4,9 | 57.123.859 | 14,9 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 7.063.511 | -35,6 | 52.440.546 | 77,4 |
Hàng rau quả | 6.982.076 | 0,4 | 49.184.689 | -0,5 |
Sản phẩm gốm, sứ | 5.993.443 | 9,1 | 47.374.235 | -4,1 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.259.167 | 4,5 | 46.811.436 | 11,9 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.606.761 | -16,7 | 33.902.560 | 15,7 |
Xơ, sợi dệt các loại | 4.387.116 | 3,9 | 30.742.246 | -8,7 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 4.053.093 | 26,8 | 26.978.530 | -5,1 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 3.416.183 | 34,0 | 24.750.937 | -2,6 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.726.680 | 29,5 | 23.687.741 | 24,4 |
Than đá | 4.781.504 | -9,6 | 20.613.405 | -52,2 |
Hạt tiêu | 1.917.545 | -39,8 | 18.770.311 | -11,3 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.169.203 | 8,4 | 15.623.074 | -55,2 |
Hạt điều | 2.386.792 | -2,4 | 14.791.413 | -20,4 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 169.757 | -33,6 | 11.609.080 | -20,9 |
Cao su | 1.672.376 | 9,1 | 10.489.934 | -6,1 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.628.653 | 39,6 | 8.581.190 | -31,8 |
Chất dẻo nguyên liệu | 734.125 | 24,7 | 6.069.848 | -34,2 |
Sắt thép các loại | 565.940 | 40,1 | 3.958.664 | 65,3 |
Phân bón các loại | 117.691 | 52,8 | 835.742 | -16,1 |