Việt Nam là nhà cung ứng lớn thứ 3 nhóm hàng cà phê, chè, gia vị sang Liên Bang Nga
Năm 2015, dẫn đầu nhà cung ứng là Sri Lanka, mặc dù giảm 20% so với năm 2014, nhưng vẫn đạt kim ngạch cao nhất 194,79 triệu USD, chiếm 15,9% trong tổng thị phần nhập khẩu mặt hàng này của Nga.
10 thị trường xuất khẩu lớn nhóm hàng mã HS 09 sang Liên Bang Nga
Nước | Kim ngạch năm2015 ( triệu USD) | Thị phần tại Nga (%) | Tăng trưởng giaiđoạn 2011-2015 (%) | Tăng trưởng2014-2015 (%) |
Sri Lanka | 194,79 | 15,9 | -8 | -20 |
Ấn Độ | 153,82 | 12,6 | 1 | 16 |
Việt Nam | 147,28 | 12 | 6 | -9 |
Kenya | 109,91 | 9 | 15 | 28 |
Indonesia | 102,80 | 8,4 | 9 | 49 |
Brazil | 94,50 | 7,7 | -6 | -12 |
Trung Quốc | 84,04 | 6,9 | 6 | -3 |
Italy | 57,83 | 4,7 | 6 | -23 |
Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | 46,91 | 3,8 | 66 | -9 |
Đức | 34,26 | 2,8 | 12 | -19 |
Trong suốt thời kỳ 5 năm (2011-2015), xuất khẩu nhóm hàng này của Việt Nam sang Liên Bang Nga đã đạt tốc độ tăng trưởng tương đối tốt, đạt 6%. Năm 2015, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt kim ngạch 147,28 triệu USD, giảm 9% so với cùng kỳ năm 2014.
Quý II năm 2016, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng cà phê, chè và gia vị của Việt Nam sang Liên Bang Nga có xu hướng tăng, với kim ngạch 49,50 triệu USD, tăng 67,67% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong nhóm mặt hàng này xuất khẩu sang thị trường Liên Bang Nga thì mặt hàng chè (mã HS 0902) chiếm kim ngạch lớn nhất, đạt 141,34 triệu USD, giảm 3,81% so với cùng kỳ năm ngoái. Đứng thứ 2 là mặt hàng cà phê (mã HS 0901), đạt 118,35 triệu USD, giảm 3,39% so với quý II năm 2015. Mặt hàng hạt tiêu (mã HS 0904) đứng thứ 3 về kim ngạch, đạt 12,82 triệu USD, tăng 66,89% so với cùng kỳ năm ngoái.
10 thị trường xuất khẩu lớn nhóm hàng mã HS 09 sang Liên Bang Nga
Nước | Kim ngạch năm2015 ( triệu USD) | Thị phần tại Nga (%) | Tăng trưởng giaiđoạn 2011-2015 (%) | Tăng trưởng2014-2015 (%) |
Sri Lanka | 194,79 | 15,9 | -8 | -20 |
Ấn Độ | 153,82 | 12,6 | 1 | 16 |
Việt Nam | 147,28 | 12 | 6 | -9 |
Kenya | 109,91 | 9 | 15 | 28 |
Indonesia | 102,80 | 8,4 | 9 | 49 |
Brazil | 94,50 | 7,7 | -6 | -12 |
Trung Quốc | 84,04 | 6,9 | 6 | -3 |
Italy | 57,83 | 4,7 | 6 | -23 |
Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | 46,91 | 3,8 | 66 | -9 |
Đức | 34,26 | 2,8 | 12 | -19 |