Nạp Tiền 188bet - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Xuất khẩu sang Phi-líp-pin trong 9 tháng đầu năm đạt 1,66 tỷ USD

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Phi-líp-pin trong tháng 9/2016 đạt trị giá 231,42 triệu USD, tăng 31,4% so với tháng 8/2016; nâng tổng kim ngạch kim ngạch xuất khẩu sang Phi-líp-pin trong 9 tháng đầu năm 2016 lên 1,66 tỷ USD, tăng trưởng 18,3% so với cùng kỳ năm 2015.

 

Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Phi-líp-pin chủ yếu gồm: điện thoại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; dệt may gạo và các nhóm hàng nông, thủy sản.

 

(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)

 

Trong 9 tháng đầu năm 2016, nhóm hàng dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu là điện thoại các loại và linh kiện, đạt 180,68 triệu USD, chiếm 10,8% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 59,7% so với cùng kỳ năm ngoái.

 

Nhóm hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác với 158,50 triệu USD, tăng 1,0% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 9,5% tổng kim ngạch xuất khẩu.

 

Đứng thứ ba trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá đạt 146,68 triệu USD, tăng 47,0% so với cùng kỳ năm 2015, chiếm 8,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Philippines.

 

Nhìn chung, trong 3 quí đầu năm 2016, đa số các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Phi-líp-pin đều có tốc độ tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm ngoái, một số mặt hàng có mức tăng trưởng cao góp phần vào kim ngạch gồm: clanhke và xi măng tăng 108,8%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 94,0%; hạt tiêu 73,1%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 66,3%; đáng chú ý là mặt hàng hạt tiêu, tuy kim ngạch chỉ đạt 53,04 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng vượt trội, tăng 233,7%.

 

Tuy nhiên, một số nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Phi-líp-pin trong 9 tháng qua lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: gạo giảm 47,8%; sắt thép các loại giảm 38,8%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 33,0%; sắn và các sản phẩm từ sắn giảm 27,9%.

 

Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Phi-líp-pin tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2016

ĐVT: USD

 

Thị trường xuất khẩu

T9/2016

So T9/2016 với T8/2016 (% +/- KN)

9T/2016

So 9T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)

Tổng kim ngạch

231.427.742

31,4

1.669.657.642

18,3

Điện thoại các loại và linh kiện

20.309.890

25,2

180.683.523

59,7

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

18.244.485

-13,4

158.508.468

1,0

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

21.632.994

26,5

146.686.124

47,0

Gạo

60.390.260

7.758,2

143.894.558

-47,8

Clanhke và xi măng

19.112.316

21,7

133.451.140

108,8

Cà phê

7.457.277

8,9

85.638.885

74,3

Hàng dệt, may

5.900.808

6,3

59.100.818

32,6

Hàng thủy sản

5.690.014

-22,8

55.294.366

15,5

Hạt tiêu

3.601.110

-7,6

53.045.445

233,7

Phương tiện vận tải và phụ tùng

5.438.337

-20,1

49.716.248

18,7

Sản phẩm từ chất dẻo

3.433.658

-29,8

41.983.020

9,5

Sản phẩm hóa chất

4.328.208

-28,6

35.156.360

56,5

Giày dép các loại

2.947.153

-37,3

34.440.484

9,4

Xơ, sợi dệt các loại

2.890.178

-3,1

23.327.834

7,9

Dây điện và dây cáp điện

2.422.706

-24,2

21.041.522

0,5

Phân bón các loại

 

*

18.810.470

-21,9

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.067.041

-5,0

16.763.567

66,3

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.133.454

10,8

14.207.169

53,2

Sắn và các sản phẩm từ sắn

838.823

-43,1

12.676.972

-27,9

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.836.826

38,4

11.626.615

10,8

Sản phẩm từ sắt thép

1.605.306

13,3

11.180.299

5,6

Chất dẻo nguyên liệu

504.817

-43,7

11.148.726

3,2

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

3.793.587

370,4

10.793.664

-33,0

Hóa chất

827.733

64,9

10.791.927

76,3

Sắt thép các loại

532.594

-58,3

9.887.148

-38,8

Kim loại thường khác và sản phẩm

3.819.500

272,9

9.485.206

39,1

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

1.555.794

-6,3

9.347.306

94,0

Sản phẩm gốm, sứ

1.234.657

-21,1

7.870.357

-24,6

Than đá

 

*

7.032.500

-21,9

Hạt điều

461.143

-0,1

6.734.231

73,1

Giấy và các sản phẩm từ giấy

458.285

-39,8

5.419.181

24,8

Chè

 

*

1.457.546

36,0

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

36.697

*

763.009

31,2

 


Tin nổi bật

Liên kết website