Nạp Tiền 188bet lấy ý kiến về dự thảo Điều chỉnh quy hoạch ngành thép
Mời bạn đọc xem Dự thảo quyết định dưới đây để xem nội dung tham gia góp ý về hộp thư điện tử: [email protected].
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||
DỰ THẢO 2
|
|
| ||
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch hệ thống sản xuất thép đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Nạp Tiền 188bet ;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch hệ thống sản xuất thép đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
a. Quy hoạch hệ thống sản xuất thép là quy hoạch “mềm” có tính chất định hướng và phải phù hợp với điều kiện kinh tế thị trường, đảm bảo huy động hợp lý có hiệu quả nguồn lực từ các thành phần kinh tế.
b. Phát triển hệ thống sản xuất thép Việt Nam phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các địa phương và lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Xây dựng, phát triển hệ thống sản xuất thép Việt Nam cân đối giữa các loại sản phẩm.
c. Xây dựng, phát triển hệ thống sản xuất thép Việt Nam gắn với định hướng tăng trưởng xanh và phát triển bền vững, ứng dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, năng lượng, chú trọng bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái tại các khu vực sản xuất thép.
2. Mục tiêu phát triển
a. Mục tiêu tổng quát: Phát triển ngành thép bền vững trên cơ sở tận dụng các lợi thế cạnh tranh và đảm bảo thân thiện với môi trường.
b. Mục tiêu cụ thể
- Sản xuất gang và sắt xốp: Nâng cao tỉ trọng sản xuất thép thô từ gang lỏng và sắt xốp sản xuất trong nước. Năm 2020 sản xuất 21 triệu tấn; năm 2025 đạt 46 triệu tấn; năm 2035 đạt 55 triệu tấn gang và sắt xốp.
- Sản xuất phôi thép:
Năm 2020 sản xuất đạt 32,3 triệu tấn; năm 2025 đạt 57,3 triệu tấn; năm 2035 đạt 66,3 triệu tấn phôi thép. Phấn đấu tỉ lệ phôi sản xuất từ gang theo công nghệ lò cao/sắt xốp năm 2020 đạt 65%, năm 2025 đạt 80% và năm 2035 đạt 83%.
3. Định hướng phát triển
a. Về sản xuất gang và sắt xốp, phôi thép
- Đầu tư xây dựng các khu liên hợp luyện thép khép kín bằng nguồn quặng sắt trong nước và nhập khẩu.
- Cải tạo, nâng cấp lò điện hiện có để tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có trong nước.
b. Về chủng loại sản phẩm
Cân đối giữa phôi vuông và phôi dẹt để sản xuất các loại thép trong nước (trừ thép hợp kim).
c. Về công nghệ và thiết bị
- Sử dụng công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng hiệu quả và thân thiện môi trường.
- Đối với dự án ở quy mô nhỏ, có giải pháp cải tiến công nghệ nâng cao hiệu quả, tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.
d. Về phát triển theo vùng lãnh thổ
Cân đối cung cầu theo khu vực, cụ thể như sau:
- Ưu tiên phát triển sản xuất thép tập trung ở vùng ven biển, nơi có nhiều cảng nước sâu, quỹ đất còn nhiều và không ảnh hưởng đến môi trường.
- Ưu tiên phát triển sản xuất phôi thép chất lượng cao ở quy mô nhỏ phù hợp với nguồn quặng sắt phân tán nhỏ lẻ tại khu vực miền núi.
4. Quy hoạch phát triển
a. Dự báo nhu cầu thép thô để sản xuất các sản phẩm thép (gồm thép thanh, cuộn, hình, cuộn cán nóng, cuộn cán nguội, thép ống) trong nước đến năm 2025, có xét đến năm 2035:
Chỉ tiêu | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | Năm 2035 |
---|---|---|---|---|
Tiêu thụ thép/người, kg | 285 | 380 | 455 | 543 |
Tổng nhu cầu tiêu thụ thép trong nước, triệu tấn | 27 | 37,2 | 46 | 56,7 |
b. Quy hoạch sản xuất và phân bố theo vùng lãnh thổ
- Tổng công suất của các dự án dự kiến sản xuất gang, sắt xốp, thép đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 như sau:
|
| Công suất (1.000 tấn/năm) | ||
---|---|---|---|---|
Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2035 | ||
Công nghệ | Công nghệ lò cao/sắt xốp | 21.000 | 46.000 | 55.000 |
Công nghệ lò điện | 11.200 | 11.200 | 11.200 | |
Chủng loại thép thô | Phôi vuông | 21.800 | 29.300 | 31.300 |
Phôi dẹt | 10.500 | 28.000 | 35.000 |
(Danh mục các dự án đã được quy hoạch của ngành thép Việt Nam tại Phụ lục kèm theo)
- Quy hoạch phân bố theo vùng lãnh thổ
+ Phân bố năng lực sản xuất thép đến năm 2020 theo 6 vùng lãnh thổ:
| Công suất thiết kế, 1.000 tấn/năm | |||
---|---|---|---|---|
Công nghệ lò cao/sắt xốp | Công nghệ lò điện | Phôi vuông | Phôi dẹt | |
Tổng công suất thiết kế đến năm 2020 | 21.000 | 11.200 | 21.800 | 10.500 |
Trung du miền núi phía Bắc | 1.400 | 200 | 1.700 | - |
Đồng bằng Sông Hồng | 3.600 | 3.000 | 4.600 | 2.000 |
Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung | 16.000 | 1.150 | 8.650 | 8.500 |
Tây Nguyên | - | - | - | - |
Đông Nam bộ | - | 6.750 | 6.750 | - |
Đồng bằng Sông Cửu Long | - | 100 | 100 | - |
+ Phân bố năng lực sản xuất thép đến năm 2025 theo 6 vùng lãnh thổ:
| Công suất thiết kế, 1.000 tấn/năm | |||
---|---|---|---|---|
Công nghệ lò cao/sắt xốp | Công nghệ lò điện | Phôi vuông | Phôi dẹt | |
Tổng công suất thiết kế đến năm 2025 | 46.000 | 11.200 | 29.300 | 28.000 |
Trung du miền núi phía Bắc | 1.900 | 200 | 2.200 | - |
Đồng bằng Sông Hồng | 3.600 | 3.000 | 4.600 | 2.000 |
Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung | 40.500 | 1.150 | 15.650 | 26.000 |
Tây Nguyên | - | - | - | - |
Đông Nam bộ | - | 6.750 | 6.750 | - |
Đồng bằng Sông Cửu Long | - | 100 | 100 | - |
+ Phân bố năng lực sản xuất thép đến năm 2035 theo 6 vùng lãnh thổ:
| Công suất thiết kế, triệu tấn/năm | |||
---|---|---|---|---|
Công nghệ lò cao/sắt xốp | Công nghệ lò điện | Phôi vuông | Phôi dẹt | |
Tổng công suất thiết kế đến năm 2035 | 55.000 | 11.200 | 31.300 | 35.000 |
Trung du miền núi phía Bắc | 1.900 | 200 | 2.200 | - |
Đồng bằng Sông Hồng | 3.600 | 3.000 | 4.600 | 2.000 |
Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung | 49.500 | 1.150 | 17.650 | 33.000 |
Tây Nguyên | - | - | - | - |
Đông Nam bộ | - | 6.750 | 6.750 | - |
Đồng bằng Sông Cửu Long | - | 100 | 100 | - |
(Danh mục phân vùng các dự án dự kiến đầu tư đến năm 2035 của ngành thép Việt Nam tại Phụ lục kèm theo)
5. Hệ thống các giải pháp và chính sách thực hiện quy hoạch
a. Giải pháp về đầu tư
- Về vốn đầu tư
+ Huy động vốn của các thành phần kinh tế thông qua việc thành lập các công ty cổ phần trong nước, tiến tới phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong và ngoài nước, v.v…
+ Các dự án đầu tư nước ngoài dưới hình thức liên doanh hoặc đầu tư 100% vốn nước ngoài đối với các dự án luyện thép quy mô phù hợp: Cần lựa chọn nhà đầu tư có đủ năng lực tài chính, công nghệ và kinh nghiệm đầu tư vào công đoạn thượng nguồn, sản xuất thép tấm cán nóng, thép chất lượng cao, thép hình lớn phục vụ cho ngành công nghiệp chế tạo với công nghệ tiên tiến và thân thiện môi trường.
- Quản lý đầu tư:
+ Qui hoạch là căn cứ pháp lý để các Chủ đầu tư đề xuất dự án trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo qui định của pháp luật về đầu tư. Các bộ, ngành và địa phương tăng cường quản lý, giám sát việc triển khai các dự án đảm bảo phù hợp với quy hoạch.
+ Giải pháp đảm bảo hạ tầng kỹ thuật
Các dự án sản xuất thép cần có thỏa thuận cung cấp điện, nước trước khi cấp phép đầu tư.
b. Giải pháp thị trường
- Đối với thị trường trong nước;
+ Xây dựng các hàng rào kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng, ngăn chặn những sản phẩm không đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng hoặc không phù hợp với xuất xứ hàng hoá được quy định trong các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
+ Tiến hành triển khai các giải pháp phòng vệ thương mại đối với sản phẩm thép phù hợp với quy định thương mại quốc tế.
- Đối với thị trường nước ngoài.
Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường nước ngoài, đặc biệt các nước, khu vực có hiệp định thương mại tự do với Việt Nam.
c. Giải pháp nguồn nhân lực
- Tăng cường cơ sở vật chất của các cơ sở đào tạo, cải tiến chương trình đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo;
- Xây dựng, thúc đẩy mối liên kết giữa cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu với các cơ sở sản xuất.
d. Giải pháp về công nghệ
- Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn về công nghệ, thiết bị, suất tiêu hao năng lượng cho sản xuất gang, thép;
- Tăng cường công tác giám sát, quản lý chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn môi trường.
đ. Giải pháp bảo vệ môi trường
- Lắp đặt hệ thống quan trắc tự động để kiểm soát chặt chẽ khí thải, nước thải, bụi, v.v... tại các cơ sở sản xuất gang, thép;
- Tăng cường giám sát các cơ sở sản xuất thép về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường;
- Nghiên cứu và áp dụng công nghệ tái chế các chất phế thải rắn, bụi chứa kim loại nặng, khí thải v.v.. được thải ra trong quá trình sản xuất gang, thép.
e. Giải pháp về quản lý
- Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền, phối hợp và quản lý chặt chẽ đầu tư các dự án sản xuất thép theo quy định;
- Tăng cường kiểm tra, theo dõi và quản lý các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và môi trường;
- Xây dựng các chế tài xử lý các doanh nghiệp không thực hiện các quy định về sản xuất thép.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nạp Tiền 188bet :
- Chịu trách nhiệm công bố Quy hoạch, theo dõi và kiểm tra tình hình triển khai các dự án sản xuất thép, đề xuất việc điều chỉnh Quy hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương đề xuất cơ chế, chính sách để phát triển ổn định và bền vững ngành Thép Việt Nam;
- Tăng cường xúc tiến thương mại, hỗ trợ hoạt động tìm kiếm và phát triển thị trường các sản phẩm gang, thép.
2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Quốc phòng theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp với Nạp Tiền 188bet cụ thể hoá cơ chế, chính sách để triển khai thực hiện Quy hoạch.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Chỉ đạo việc thực hiện và quản lý đầu tư phát triển các cơ sở sản xuất thép trên địa bàn phù hợp với quy định của Luật Đầu tư và Quy hoạch này;
- Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch các cơ sở sản xuất thép trên địa bàn;
4. Tập đoàn Điện lực Việt Nam: Chỉ cung cấp điện cho các dự án thuộc Quy hoạch.
5. Hiệp hội Thép Việt Nam:
- Thực hiện vai trò liên kết giữa các doanh nghiệp trong ngành; chủ động đề xuất và tham gia với các Bộ, ngành liên quan trong việc xây dựng cơ chế, chính sách; phát triển hệ thống cung cấp thông tin về sản xuất và kinh doanh thép nhằm hỗ trợ công tác quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh.
- Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trong việc quản lý sản xuất, kinh doanh ngành thép.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 694/QĐ-BCT ngày 31 tháng 1 năm 2013 của Bộ trưởng Nạp Tiền 188bet và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Hiệp hội Thép Việt Nam; - Công báo; - Website Nạp Tiền 188bet , Website Chính phủ; - Các Vụ, Cục, Viện CL thuộc Bộ CT; - Lưu: VT, CNNg.
| BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh |
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SẢN XUẤT GANG VÀ PHÔI THÉP TRONG QUY HOẠCH ĐANG HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng năm của Bộ trưởng Nạp Tiền 188bet )
TT | Tên nhà máy | Chủ đầu tư | Địa điểm đặt nhà máy | Công suất thiết kế, 1000 tấn/năm | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Lò cao/sắt xốp | Lò điện | Phôi thép | ||||
| Tổng cộng cả nước | 2.870 | 9.720 | 12.315 | ||
I | Vùng trung du miền núi phía Bắc |
| 1.270 | 200 | 1.195 | |
1 | NM gang và sắt xốp Bắc Kạn GĐ1 | Cty CP vật tư và thiết bị Toàn Bộ Matexim | Bắc Kạn | 100 |
| 25 |
2 | Liên hợp gang thép Cao Bằng | Cty CP gang thép Cao Bằng (VIMICO) | Cao Bằng | 220 |
| 220 |
3 | NM sắt xốp và phôi thép HK Bản Tấn | Cty CP KS&LK Việt Nam | Cao Bằng | 100 |
| 50 |
4 | NM gang thép Lào Cai | Cty TNHH KS và LK Việt Trung | Lào Cai | 500 |
| 500 |
5 | LH gang thép Thái Nguyên (cũ) | Cty CP gang thép TN (Tisco) | Thái Nguyên | 200 | 200 | 400 |
6 | NM phôi thép Tuyên Quang | Cty TNHH gang thép Tuyên Quang | Tuyên Quang | 150 |
|
|
II | Vùng đồng bằng sông Hồng |
| 1.600 | 2.500 | 4.100 | |
1 | NM sản xuất phôi thép Thái Hưng | Cty CPTM Thái Hưng | Hải Dương |
| 300 | 300 |
2 | Khu LH gang thép Hòa Phát | Cty CP thép Hòa Phát | Hải Dương | 1.600 |
| 1.600 |
3 | NM luyện thép Đình Vũ | Cty CP thép Đình Vũ | Hải Phòng |
| 200 | 200 |
4 | KLH luyện cán thép CLC | Tập đoàn thép Việt Nhật | Hải Phòng |
| 400 | 400 |
5 | NM thép Vạn Lợi (Lam Giang) | Cty CP thép Lam Giang | Hải Phòng |
| 600 | 600 |
6 | NM thép Việt Ý (nhập với Sông Đà) | Cty CP thép Việt Ý | Hải Phòng |
| 400 | 400 |
7 | NM luyện cán thép đặc biệt Shengli GĐ1 | Cty THNHH Shengli (Thắng Lợi. TQ) | Thái Bình | 600 | 600 | |
III | Vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung |
| 0 | 1.150 | 1.150 | |
1 | NM thép Dana - Ý GĐ1 | Cty CP Thép Dana-Ý | Đà Nẵng |
| 400 | 400 |
2 | Đà Nẵng |
| 250 | 250 | ||
3 | NM thép Đà Nẵng GĐ1,2 | Cty CP thép Đà Nẵng | Đà Nẵng |
| 250 | 250 |
4 | NM phôi thép Thái Bình Dương | Cty CP Thép Thái Bình Dương (Dana- Úc) | Đà Nẵng |
| 250 | 250 |
IV | Vùng Đông Nam Bộ |
| 0 | 5.750 | 5.750 | |
1 | NM luyện cán thép Vinakyoei Gđ2 | Công ty TNHH Thép Vina Kyoei | BR-Vũng Tàu |
| 500 | 500 |
2 | NM luyện cán thép Phú Mỹ (TMN) | Cty thép Miền Nam (VNS) | BR-Vũng Tàu |
| 500 | 500 |
3 | NM luyện phôi thép Pomina 2 | Cty CP thép Pomina 2 | BR-Vũng Tàu |
| 500 | 500 |
4 | NM thép Pomina 3 | Cty CP thép Pomina | BR-Vũng Tàu |
| 1.000 | 1.000 |
5 | NM phôi thép Đồng Tiến | Cty TNHH thép Đồng Tiến | BR-Vũng Tàu |
| 200 | 200 |
6 | NM sx phôi thép Trung Tường (FUCO) | Công ty TNHH Thép FUCO | BR-Vũng Tàu |
| 1.000 | 1.000 |
7 | NM thép Posco SS Vina | Công ty TNHH Posco SS-Vina | BR-Vũng Tàu |
| 1.000 | 1.000 |
8 | NM luyện cán thép An Hưng Tường | Cty TNHH thép An Hưng Tường | Bình Dương |
| 500 | 500 |
9 | NM thép Nhà Bè | Cty CP thép Nhà Bè - Vnsteel | Đồng Nai |
| 180 | 180 |
10 | NM thép Biên Hòa | Cty CP thép Biên Hòa - Vnsteel | Đồng Nai |
| 120 | 120 |
11 | NM thép Thủ Đức | Công ty CP Thép Thủ Đức - Vnsteel | TP HCM |
| 250 | 250 |
V | Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
| 0 | 120 | 120 | |
1 | NM luyện thép Tây Đô | Cty thép Tây Đô – (VNS) | Cần Thơ |
| 120 | 120 |
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRONG QUY HOẠCH NGÀNH THÉP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng năm của Bộ trưởng Nạp Tiền 188bet )
TT | Tên nhà máy | Địa điểm đặt nhà máy | Thời điểm thực hiện đến | Công suất thiết kế, 1000 tấn/năm | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Theo công nghệ | Phôi | ||||||
Lò cao/sắt xốp | Lò điện | Phôi vuông | Phôi dẹt | ||||
I | Các nhà máy xây dựng trong giai đoạn 2016-2020 |
| 18.500 | 1.500 | 9.500 | 10.500 | |
Vùng trung du miền núi phía Bắc |
| 500 |
| 500 |
| ||
1 | Dự án gang thép Thái Nguyên GĐ2 | Thái Nguyên | 2019 | 500 |
| 500 |
|
Vùng đồng bằng sông Hồng |
| 2,000 | 500 | 500 | 2.000 | ||
1 | NM luyện cán thép đặc biệt Shengli GĐ2 | Cầu Nghìn - Thái Bình | 2020 |
| 500 | 500 |
|
2 | NM thép Yên Hưng | Yên Hưng - Quảng Ninh | 2020 | 2.000 |
|
| 2.000 |
Vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung |
| 16.000 | 7.500 | 8.500 | |||
1 | LH thép Vũng Áng GĐ1 | Vũng Áng - Hà Tĩnh | 2020 | 7.500 |
| 1.500 | 6.000 |
3 | KLH luyện cán thép Cà Ná – Ninh Thuận GĐ1 | Cà Ná - Ninh Thuận | 2020 | 4.500 |
| 2.000 | 2.500 |
4 | LH gang thép Nghi Sơn GĐ1 | Nghi Sơn - Thanh Hóa | 2020 | 2.000 |
| 2.000 |
|
5 | LH thép Quảng Ngãi GĐ1 | Dung Quất - Quảng Ngãi | 2020 | 2.000 |
| 2000 |
|
Vùng Đông Nam Bộ |
| 1.000 | 1.000 | ||||
1 | Nhà máy phôi thép Phú Thọ | Phú Mỹ 1 - BR-VT | 2020 |
| 500 | 500 |
|
3 | NM luyện cán thép Tuệ Minh | Đất Cuốc - Bình Dương | 2020 |
| 500 | 500 |
|
II | Các dự án đầu tư trong giai đoạn 2021-2025 |
| 25.000 | 7.500 | 17.500 | ||
Vùng trung du miền núi phía Bắc |
| 500 | 500 |
| |||
| LH gang thép Lào Cai VTM GĐ2 | Lào Cai | 2025 | 500 | 500 |
| |
Vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung |
| 24.500 | 7.000 | 17.500 | |||
| LH thép Vũng Áng GĐ2 | Vũng Áng - Hà Tĩnh | 2025 | 7.500 |
| 1.000 | 6.500 |
2 | LH thép Hà Tĩnh | Vũng Áng - Hà Tĩnh | 2022 | 4.000 |
| 2.000 | 2.000 |
| NM gang thép Hà Tĩnh | Vũng Áng - Hà Tĩnh | 2025 | 500 |
| 500 |
|
3 | LH thép Nghệ An | Quỳnh Lưu - Nghệ An | 2025 | 3.000 |
| 1.000 | 2.000 |
4 | LH thép Quảng Ngãi GĐ2 | Dung Quất - Quảng Ngãi | 2025 | 2.000 |
|
| 2.000 |
5 | LH gang thép Nghi Sơn GĐ2 | Nghi Sơn - Thanh Hóa | 2024 | 3.000 |
| 1.000 | 2.000 |
6 | KLH luyện cán thép Cà Ná – Ninh Thuận GĐ2 | Cà Ná - Ninh Thuận | 2025 | 4.500 |
| 1.500 | 3.000 |
III | Các dự án đầu tư trong giai đoạn 2026-2035 |
| 9.000 | 0 | 2.000 | 7.000 | |
Vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung |
| 9.000 | 0 | 2.000 | 7.000 | ||
1 | LH gang thép Nghi Sơn GĐ3 | Nghi Sơn - Thanh Hóa | 2028 | 2.000 |
|
| 2.000 |
2 | KLH luyện cán thép Cà Ná – Ninh Thuận GĐ3 | Cà Ná - Ninh Thuận | 2031 | 7.000 |
| 2.000 | 5.000 |
| TỔNG CỘNG (I+II+III) |
|
| 52.500 | 1.500 | 19.000 | 35.000 |
* Theo công nghệ: Công nghệ lò cao sản xuất gang/công nghệ luyện kim phi cốc sản xuất sắt xốp, sản phẩm các công nghệ này là nguyên liệu đầu vào cho luyện phôi;
* Phôi: Sản phẩm sau đúc.
PHỤ LỤC 3: NHU CẦU ĐẦU TƯ NGÀNH THÉP GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2035 THEO VÙNG LÃNH THỔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng năm của Bộ trưởng Nạp Tiền 188bet )
Vùng lãnh thổ | Nhu cầu (1.000 tấn/năm) | Hiện có (1.000 tấn/năm) | Đầu tư mới (1.000 tấn/năm) | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Phôi vuông | Phôi dẹt | Phôi vuông | Phôi dẹt | Phôi vuông | Phôi dẹt | |
Trung du miền núi phía Bắc | 2.200 | - | 1.200 | - | 1.000 | - |
Đồng bằng sông Hồng | 4.600 | 2.000 | 4.100 | - | 500 | 2.000 |
Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung | 14.830 | 34.000 | 1.150 | - | 5.500 | 10.500 |
2.500 | 12.500 | |||||
2.000 | 2.000 | |||||
3.000 | 4.000 | |||||
1.000 | 2.000 | |||||
680 | 2.000 | |||||
Tây Nguyên | - | - | - | - | - | - |
Đông Nam Bộ | 7.750 | - | 5.750 | - | 2.000 | - |
Đồng bằng sông Cửu Long | 620 | - | 120 | - | 500 | - |
Tổng cộng | 30.000 | 35.000 | 12.320 | - | 17.180 | 35.000 |