Nạp Tiền 188bet - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong hai tháng đầu năm 2015

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 2 tháng đầu năm 2014, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 728,74 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 455,0 triệu USD, giảm 10,7% so với cùng kỳ năm 2013.

Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 273,7 triệu USD, giảm 4,1% so với cùng kỳ. Xuất khẩu giảm chủ yếu do giá dầu thô giảm. Mặc dù lượng vẫn tăng so với cùng kỳ, nhưng trị giá nhập khẩu giảm 51,7%.

Số liệu thống kê kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 2 tháng đầu năm 2015 như sau:

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng
2 tháng 2013
2 tháng 2014
Tăng/giảm (%)
Kim ngạch xuất khẩu
509,372,661
455,044,128
-10.7
Dầu thô
263,557,981
127,345,592
-51.7
Điện thoại các loại và linh kiện
43,939,513
80,121,746
82.3
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
12,576,161
30,344,997
141.3
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
15,525,135
28,932,535
86.4
Hàng thủy sản
36,501,454
24,705,036
-32.3
Giày dép các loại
16,259,640
24,222,772
49.0
Hàng dệt, may
17,259,239
22,863,664
32.5
Gỗ và sản phẩm gỗ
16,056,753
20,388,448
27.0
Hạt điều
12,173,875
13,645,966
12.1
Kim loại thường khác và sản phẩm
5,193,810
7,539,291
45.2
Sản phẩm từ chất dẻo
4,967,939
5,603,587
12.8
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
3,156,822
5,445,882
72.5
Phương tiện vận tải và phụ tùng
4,781,845
5,319,749
11.2
Sản phẩm từ sắt thép
6,110,328
4,255,170
-30.4
Giấy và các sản phẩm từ giấy
3,815,625
4,002,763
4.9
Cà phê
3,450,473
3,856,810
11.8
Hạt tiêu
1,418,310
2,832,810
99.7
Sắt thép các loại
4,823,528
2,707,081
-43.9
Hàng rau quả
3,473,090
2,647,394
-23.8
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
2,852,927
2,257,475
-20.9
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
-
2,009,449
-
Clanhke và xi măng
-
1,654,191
-
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
1,689,626
1,635,826
-3.2
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
-
1,627,556
-
Sản phẩm hóa chất
2,120,988
1,514,227
-28.6
Sản phẩm gốm, sứ
1,656,941
1,464,668
-11.6
Sản phẩm từ cao su
1,688,927
1,291,195
-23.5
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
1,343,035
1,207,077
-10.1
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
1,086,804
1,006,736
-7.4
Chất dẻo nguyên liệu
755,348
585,797
-22.4
Gạo
626,456
559,949
-10.6
Dây điện và dây cáp điện
878,007
551,385
-37.2
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
-
28,640
-

 (Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng
2 tháng 2013
2 tháng 2014
Tăng/giảm (%)
Kim ngạch nhập khẩu
285,490,213
273,700,469
-4.1
Kim loại thường khác
45,738,580
41,113,292
-10.1
Lúa mì
93,062,594
37,608,171
-59.6
Than đá
0
25,692,349
-
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
4,537,302
19,996,869
340.7
Phế liệu sắt thép
29,602,337
12,809,784
-56.7
Dược phẩm
5,581,963
9,764,536
74.9
Sữa và sản phẩm sữa
4,210,814
5,612,488
33.3
Sắt thép các loại
1,465,155
5,283,882
260.6
Sản phẩm hóa chất
5,031,314
3,813,690
-24.2
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
3,203,919
3,941,187
23.0
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
3,668,868
3,304,227
-9.9
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
2,141,052
2,595,577
21.2
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
2,420,872
2,208,718
-8.8
Bông các loại
4,355,439
1,953,788
-55.1
Quặng và khoáng sản khác
990,203
1,051,425
6.2
Chất dẻo nguyên liệu
781,755
1,008,311
29.0
Chế phẩm thực phẩm khác
0
664,110
-
Gỗ và sản phẩm gỗ
1,290,269
446,919
-65.4
Hàng rau quả
4,630,459
443,322
-90.4
Sản phẩm từ sắt thép
2,386,488
312,583
-86.9
Dầu mỡ động thực vật
686,971
279,820
-59.3
Hóa chất
650,661
213,790
-67.1

 

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)


Tin liên quan

Tin nổi bật

Liên kết website