Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong hai tháng đầu năm 2015
Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 273,7 triệu USD, giảm 4,1% so với cùng kỳ. Xuất khẩu giảm chủ yếu do giá dầu thô giảm. Mặc dù lượng vẫn tăng so với cùng kỳ, nhưng trị giá nhập khẩu giảm 51,7%.
Số liệu thống kê kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 2 tháng đầu năm 2015 như sau:
Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | 2 tháng 2013 | 2 tháng 2014 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu | 509,372,661 | 455,044,128 | -10.7 |
Dầu thô | 263,557,981 | 127,345,592 | -51.7 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 43,939,513 | 80,121,746 | 82.3 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 12,576,161 | 30,344,997 | 141.3 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 15,525,135 | 28,932,535 | 86.4 |
Hàng thủy sản | 36,501,454 | 24,705,036 | -32.3 |
Giày dép các loại | 16,259,640 | 24,222,772 | 49.0 |
Hàng dệt, may | 17,259,239 | 22,863,664 | 32.5 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 16,056,753 | 20,388,448 | 27.0 |
Hạt điều | 12,173,875 | 13,645,966 | 12.1 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 5,193,810 | 7,539,291 | 45.2 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4,967,939 | 5,603,587 | 12.8 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 3,156,822 | 5,445,882 | 72.5 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 4,781,845 | 5,319,749 | 11.2 |
Sản phẩm từ sắt thép | 6,110,328 | 4,255,170 | -30.4 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3,815,625 | 4,002,763 | 4.9 |
Cà phê | 3,450,473 | 3,856,810 | 11.8 |
Hạt tiêu | 1,418,310 | 2,832,810 | 99.7 |
Sắt thép các loại | 4,823,528 | 2,707,081 | -43.9 |
Hàng rau quả | 3,473,090 | 2,647,394 | -23.8 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2,852,927 | 2,257,475 | -20.9 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | - | 2,009,449 | - |
Clanhke và xi măng | - | 1,654,191 | - |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1,689,626 | 1,635,826 | -3.2 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | - | 1,627,556 | - |
Sản phẩm hóa chất | 2,120,988 | 1,514,227 | -28.6 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1,656,941 | 1,464,668 | -11.6 |
Sản phẩm từ cao su | 1,688,927 | 1,291,195 | -23.5 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1,343,035 | 1,207,077 | -10.1 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1,086,804 | 1,006,736 | -7.4 |
Chất dẻo nguyên liệu | 755,348 | 585,797 | -22.4 |
Gạo | 626,456 | 559,949 | -10.6 |
Dây điện và dây cáp điện | 878,007 | 551,385 | -37.2 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | - | 28,640 | - |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)
Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | 2 tháng 2013 | 2 tháng 2014 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu | 285,490,213 | 273,700,469 | -4.1 |
Kim loại thường khác | 45,738,580 | 41,113,292 | -10.1 |
Lúa mì | 93,062,594 | 37,608,171 | -59.6 |
Than đá | 0 | 25,692,349 | - |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 4,537,302 | 19,996,869 | 340.7 |
Phế liệu sắt thép | 29,602,337 | 12,809,784 | -56.7 |
Dược phẩm | 5,581,963 | 9,764,536 | 74.9 |
Sữa và sản phẩm sữa | 4,210,814 | 5,612,488 | 33.3 |
Sắt thép các loại | 1,465,155 | 5,283,882 | 260.6 |
Sản phẩm hóa chất | 5,031,314 | 3,813,690 | -24.2 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3,203,919 | 3,941,187 | 23.0 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3,668,868 | 3,304,227 | -9.9 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 2,141,052 | 2,595,577 | 21.2 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2,420,872 | 2,208,718 | -8.8 |
Bông các loại | 4,355,439 | 1,953,788 | -55.1 |
Quặng và khoáng sản khác | 990,203 | 1,051,425 | 6.2 |
Chất dẻo nguyên liệu | 781,755 | 1,008,311 | 29.0 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 0 | 664,110 | - |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1,290,269 | 446,919 | -65.4 |
Hàng rau quả | 4,630,459 | 443,322 | -90.4 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2,386,488 | 312,583 | -86.9 |
Dầu mỡ động thực vật | 686,971 | 279,820 | -59.3 |
Hóa chất | 650,661 | 213,790 | -67.1 |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)