Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 9 tháng năm 2017
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 9 tháng đầu năm 2017, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 4,72 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt hơn 2,41 tỷ USD, tăng 16,6%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 2,31 tỷ USD, tăng 31,2% so với cùng kỳ năm 2016.
1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | 9T/2016 | 9T/2017 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch XK | 2.069.470.771 | 2.413.079.223 | 16,6 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 458.844.554 | 515.695.139 | 12,4 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 239.309.083 | 278.206.294 | 16,3 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 105.719.149 | 124.516.651 | 17,8 |
Dầu thô | 115.298.412 | 182.653.028 | 58,4 |
Giày dép các loại | 145.540.223 | 162.476.241 | 11,6 |
Hàng dệt, may | 123.841.842 | 125.474.915 | 1,3 |
Hàng thủy sản | 127.270.553 | 124.756.119 | -2,0 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 121.119.350 | 120.834.116 | -0,2 |
Hạt điều | 93.258.675 | 96.808.073 | 3,8 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 36.110.979 | 83.795.738 | 132,1 |
Sản phẩm từ sắt thép | 44.493.125 | 55.088.054 | 23,8 |
Sắt thép các loại | 20.776.738 | 44.614.023 | 114,7 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 30.936.976 | 35.375.724 | 14,3 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 30.987.466 | 33.114.494 | 6,9 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 50.285.585 | 29.845.273 | -40,6 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 21.792.626 | 29.494.413 | 35,3 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 19.189.717 | 24.094.827 | 25,6 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 14.536.493 | 23.075.882 | 58,7 |
Cà phê | 24.628.126 | 21.585.199 | -12,4 |
Hàng rau quả | 16.916.329 | 20.461.768 | 21,0 |
Sản phẩm hóa chất | 9.360.106 | 15.316.334 | 63,6 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 10.906.689 | 11.944.511 | 9,5 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 10.607.263 | 11.579.538 | 9,2 |
Clanhke và xi măng | 10.049.490 | 11.004.985 | 9,5 |
Hạt tiêu | 15.790.410 | 9.557.156 | -39,5 |
Sản phẩm từ cao su | 7.598.669 | 9.244.463 | 21,7 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 9.839.372 | 8.975.135 | -8,8 |
Sản phẩm gốm, sứ | 8.551.722 | 8.896.268 | 4,0 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 5.509.032 | 7.984.868 | 44,9 |
Gạo | 4.362.883 | 4.331.486 | -0,7 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.832.084 | 3.761.868 | 32,8 |
Dây điện và dây cáp điện | 3.394.117 | 2.835.157 | -16,5 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 449.950 | 1.653.838 | 267,6 |
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | 9/2016 | 9T/2017 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch NK | 1.761.096.217 | 2.311.007.633 | 31,2 |
Kim loại thường khác | 335.130.532 | 477.689.076 | 42,5 |
Lúa mì | 286.399.321 | 358.081.371 | 25,0 |
Than đá | 212.698.862 | 339.582.466 | 59,7 |
Bông các loại | 119.841.581 | 201.955.528 | 68,5 |
Phế liệu sắt thép | 36.664.497 | 93.401.027 | 154,7 |
Quặng và khoáng sản khác | 49.457.468 | 65.955.884 | 33,4 |
Hàng rau quả | 35.926.325 | 50.808.548 | 41,4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 39.214.266 | 38.591.268 | -1,6 |
Dược phẩm | 47.927.203 | 36.192.171 | -24,5 |
Sản phẩm hóa chất | 24.517.923 | 31.343.373 | 27,8 |
Sữa và sản phẩm sữa | 38.874.355 | 27.721.640 | -28,7 |
Khí đốt hóa lỏng | 773.539 | 24.539.322 | 3,072,3 |
Chất dẻo nguyên liệu | 14.502.586 | 20.321.186 | 40,1 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 22.845.110 | 19.043.702 | -16,6 |
Sắt thép các loại | 24.353.228 | 10.506.838 | -56,9 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 10.134.151 | 8.432.573 | -16,8 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 8.124.599 | 7.717.298 | -5,0 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.677.525 | 5.745.031 | 22,8 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 5.541.587 | 5.354.046 | -3,4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.290.526 | 4.155.173 | -3,2 |
Dầu mỡ động thực vật | 3.131.729 | 2.438.675 | -22,1 |
Hóa chất | 1.520.030 | 2.052.581 | 35,0 |
Sản phẩm từ sắt thép | 4.974.584 | 2.029.094 | -59,2 |
Nguồn: Copy link