Nạp Tiền 188bet - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 4 tháng đầu năm 2015

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 4 tháng đầu năm 2015, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 1,61 tỷ USD giảm 6% so với cùng kỳ 2014, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt khoảng 1 tỷ USD, giảm 4,8%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 602 triệu USD, giảm 7,3% so với cùng kỳ.

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Đơn vị tính: USD

 

Mặt hàng
4T/2014
4T/2015
Tăng giảm (%)
Tổng kim ngạch XK
1,059,145,287
1,008,023,275
-4.8
Dầu thô
485,601,609
276,212,143
-43.1
Điện thoại các loại và linh kiện
119,125,450
209,726,410
76.1
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
23,312,569
71,652,589
207.4
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
33,568,962
53,552,993
59.5
Giày dép các loại
34,962,265
50,191,069
43.6
Hàng thủy sản
70,124,372
49,335,032
-29.6
Hàng dệt, may
37,248,757
43,357,292
16.4
Gỗ và sản phẩm gỗ
36,589,371
42,199,984
15.3
Hạt điều
31,367,194
30,887,776
-1.5
Kim loại thường khác và sản phẩm
10,601,114
17,469,858
64.8
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
8,411,248
13,256,486
57.6
Phương tiện vận tải và phụ tùng
13,679,703
12,970,380
-5.2
Sản phẩm từ chất dẻo
11,121,976
11,757,407
5.7
Cà phê
8,740,309
10,322,760
18.1
Sản phẩm từ sắt thép
23,304,715
7,845,188
-66.3
Giấy và các sản phẩm từ giấy
7,830,265
7,773,253
-0.7
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
6,513,172
5,106,110
-21.6
Hạt tiêu
3,223,765
5,740,206
78.1
Hàng rau quả
5,961,478
5,689,718
-4.6
Clanhke và xi măng
5,434,895
5,243,233
-3.5
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
3,917,003
4,622,529
18.0
Sản phẩm hóa chất
4,723,729
4,038,232
-14.5
Sắt thép các loại
12,305,099
3,826,089
-68.9
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
4,018,109
3,500,258
-12.9
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
2,695,164
3,462,805
28.5
Sản phẩm từ cao su
3,819,407
3,294,680
-13.7
Sản phẩm gốm, sứ
3,575,750
3,034,510
-15.1
Dây điện và dây cáp điện
1,202,827
2,771,555
130.4
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
2,673,433
2,590,701
-3.1
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
2,962,857
1,668,778
-43.7
Gạo
1,336,915
1,465,150
9.6
Chất dẻo nguyên liệu
1,593,524
1,484,373
-6.8

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Đơn vị tính: USD

 

Mặt hàng
4T/2014
4T/2015
Tăng giảm (%)
Tổng kim ngạch NK
649,776,014
602,032,002
-7.3
Lúa mì
191,383,105
111,880,086
-41.5
Kim loại thường khác
105,701,465
93,223,173
-11.8
Than đá
23,945,843
37,862,681
58.1
Phế liệu sắt thép
89,371,026
29,282,533
-67.2
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
10,628,923
26,304,207
147.5
Sữa và sản phẩm sữa
9,691,360
21,745,538
124.4
Sắt thép các loại
1,851,288
16,432,608
787.6
Dược phẩm
12,658,313
14,603,246
15.4
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
8,264,062
12,474,921
51.0
Quặng và khoáng sản khác
10,904,225
9,761,580
-10.5
Sản phẩm hóa chất
9,268,812
8,723,033
-5.9
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
6,243,757
8,081,882
29.4
Khí đốt hóa lỏng
-
7,402,722
-
Chất dẻo nguyên liệu
2,675,036
6,495,789
142.8
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
5,389,431
4,340,334
-19.5
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
4,613,643
4,191,379
-9.2
Bông các loại
5,677,358
2,731,683
-51.9
Chế phẩm thực phẩm khác
1,339,211
1,361,583
1.7
Dầu mỡ động thực vật
1,607,567
1,323,666
-17.7
Gỗ và sản phẩm gỗ
2,973,339
1,203,405
-59.5
Hàng rau quả
11,699,378
1,189,936
-89.8
Sản phẩm từ sắt thép
3,152,519
983,282
-68.8
Hóa chất
1,121,452
634,414
-43.4

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)


Tin liên quan

Tin nổi bật

Liên kết website