Nạp Tiền 188bet - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển trong năm 2019

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển trong năm 2019 đạt khoảng 1,56 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển đạt 1,19 tỷ USD, tăng 2,4%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển đạt 372,52 triệu USD, tăng 8,1% so với năm 2018. Việt Nam xuất siêu hơn 812 triệu USD sang Thụy Điển.

Xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển

Đơn vị tính: USD
Mặt hàng
XK 2018
XK 2019
Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch XK
1.157.248.464
1.184.910.124
2,4
Điện thoại các loại và linh kiện
643.812.970
616.575.549
-4,2
Hàng dệt, may
87.262.633
78.347.793
-10,2
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
77.888.669
74.314.211
-4,6
Giày dép các loại
69.525.844
71.379.494
2,7
Sản phẩm từ sắt thép
21.193.193
63.938.819
201,7
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
35.784.296
47.683.172
33,3
Gỗ và sản phẩm gỗ
27.684.637
29.307.078
5,9
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
20.607.265
24.992.906
21,3
Sản phẩm từ chất dẻo
20.955.878
21.053.903
0,5
Hàng thủy sản
16.783.921
14.517.583
-13,5
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
8.167.472
8.565.851
4,9
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
10.455.588
8.087.692
-22,6
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
6.912.417
7.176.581
3,8
Cao su
2.989.795
2.773.158
-7,2
Sản phẩm gốm, sứ
2.384.525
1.671.252
-29,9
Kim loại thường khác và sản phẩm
311.187
1.434.523
361,0

(Nguồn: Tổng cục hải quan Việt Nam)

Nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển

Đơn vị tính: USD
Mặt hàng
NK 2018
NK 2019
Tăng/giảm (%)
Kim ngạch NK
344.572.445
372.520.881
8,1
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
181.423.582
123.404.390
-32,0
Dược phẩm
45.861.414
59.336.418
29,4
Sắt thép các loại
18.858.490
29.778.841
57,9
Giấy các loại
5.292.617
22.037.398
316,4
Sản phẩm hóa chất
15.769.626
16.001.887
1,5
Gỗ và sản phẩm gỗ
9.013.514
8.619.650
-4,4
Sản phẩm từ sắt thép
5.481.805
6.839.254
24,8
Sản phẩm từ chất dẻo
2.405.690
3.360.466
39,7
Chất dẻo nguyên liệu
3.143.776
2.889.908
-8,1
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
3.345.471
2.386.726
-28,7
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
4.753.921
1.519.978
-68,0
Điện thoại các loại và linh kiện
1.339.994
519.332
-61,2

(Nguồn: Tổng cục hải quan Việt Nam)


Tin liên quan

Tin nổi bật

Liên kết website