Tình hình sản xuất và xuất nhập khẩu gạo của Úc
Khối lượng gạo xuất khẩu của Úc chiếm 20-25% thương mại gạo loại medium grain toàn thế giới. Mỗi năm Úc có thể sản xuất khoảng hơn 1 triệu tấn gạo.
Tình hình sản xuất
Úc là quốc gia có tiềm năng phát triển ngành lúa gạo vì có đất đai rộng lớn, dân số ít, khả năng cạnh tranh tốt do năng suất lúa cao. Tiêu dùng gạo của Úc chỉ chiếm 25-35% còn lại 65-75% là xuất khẩu đến hơn 40 nước kể cả Nhật Bản, Hồng Kông, Trung Đông, Papua New Guinea và một số quốc đảo Thái Bình Dương. Khối lượng gạo xuất khẩu của Úc chiếm 20-25% thương mại gạo loại medium grain toàn thế giới. Mỗi năm Úc có thể sản xuất khoảng hơn 1 triệu tấn gạo.
Sở dĩ Úc có tiềm năng phát triển ngành lúa gạo là vì có đất đai rộng lớn, dân số ít, khả năng cạnh tranh tốt do năng suất lúa cao. Khí hậu Úc thuận lợi cho trồng giống lúa Japonica (loại cho hạt cỡ trung bình - medium grain) do có bức xạ cao và không có sâu bệnh gây hại.
Tình hình xuất khẩu
Bảng 1 – Nguồn hàng xuất khẩu gạo của Úc
ĐVT: nghìn USD
| Các nước nhập khẩu | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 |
STT | Thế giới | 355,655 | 370,963 | 353,612 | 301,222 | 155,743 |
1 | Area Nes | 355,612 | 370,956 | 353,610 | 301,222 | 155,735 |
2 | Papua New Guinea | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 |
3 | New Zealand | 0 | 7 | 0 | 0 | 2 |
4 | New Caledonia | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Parkistan | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Thái Lan | 24 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Từ bảng số liệu trên có thể thấy, kim ngạch xuất khẩu gạo của Úc từ năm 2012 đến 2015 đều ở mức hơn 300 triệu USD/năm. Tuy nhiên, năm 2016 thì kim ngạch chỉ còn khoảng một nửa so với kim ngạch năm 2015, khoảng 156 triệu USD do sự suy giảm cả trong sản xuất và tiêu dùng.
Tình hình nhập khẩu
Trong 5 năm gần đây (2012-2016), kim ngạch nhập khẩu gạo hàng năm Úc trong khoảng 150-170 triệu USD. Nguồn hàng nhập khẩu chủ yếu là Thái Lan đạt khoảng 60-75 triệu USD, chiếm khoảng 42-49%. Bên cạnh đó, gạo Ấn Độ chiếm trên dưới một phần tư tổng kim ngạch nhập khẩu trong các năm gần đây.
Bảng 2 – Nguồn hàng nhập khẩu gạo của Úc (2012-2016)
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | ||
| Tổng số (triệu USD) | 147,4 | 158,2 | 170,6 | 147,9 | 138,4 |
1 | Thái Lan | 73,3 | 74,9 | 74,6 | 62,9 | 58,6 |
| Tỷ trọng (%) | 49,7 | 47,4 | 43,7 | 42,5 | 42,3 |
2 | Ấn Độ | 29,3 | 37,1 | 45,7 | 40,9 | 35,1 |
| Tỷ trọng (%) | 19,9 | 23,5 | 26,8 | 27,6 | 25,4 |
3 | Pa-kít-tan | 18,5 | 18,7 | 22,4 | 17,3 | 15,7 |
| Tỷ trọng (%) | 12,6 | 11,9 | 13,2 | 11,7 | 11,3 |
4 | Hoa Kỳ | 10,6 | 11,3 | 11,6 | 10,5 | 8,9 |
| Tỷ trọng (%) | 7,2 | 7,2 | 6,8 | 7,1 | 6,4 |
5 | Việt Nam | 4,6 | 4,7 | 5,0 | 5,3 | 6,3 |
| Tỷ trọng (%) | 3,1 | 3,0 | 3,0 | 3,6 | 4,6 |
6 | I-ta-li-a | 3,8 | 4,1 | 4,3 | 3,4 | 4,8 |
7 | Căm-pu-chia | 1,1 | 0,6 | 0,8 | 1,4 | 1,3 |
8 | Các nước khác | 6,1 | 6,6 | 6,1 | 6,3 | 7.7 |
| Tỷ trọng (%) | 4,1 | 4,2 | 3,6 | 4,2 | 5,6 |
Nguồn: Copy link