Nạp Tiền 188bet - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Thương mại của Malaysia 11 tháng đầu năm 2015

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 11 tháng đầu năm 2015 của Malaysia với các nước đạt 1,337 tỷ RM ( tỷ giá tạm tính 1 USD = 4,2 RM), tăng 1,1% so với cùng kỳ năm 2014 (1.323 tỷ RM), trong đó kim ngạch xuất khẩu của Malaysia đạt 711,65 tỷ RM, tăng 1,9% và kim ngạch nhập khẩu của Malaysia đạt 625,34 tỷ RM, tăng 0,14%. Thặng dư thương mại của Malaysia đạt 86,31 tỷ RM, tăng 17,3%.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Malaysia với các nước FTA đạt 846,61 tỷ RM, tăng 2% so với cùng kỳ năm 2014, chiếm thị phần 63,3%, trong đó Malaysia xuất khẩu đạt 450,13 tỷ RM, giảm 0,1% và Malaysia nhập khẩu 396,48 tỷ RM, tăng 4,5%.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Malaysia với các nước ASEAN đạt 365,46 tỷ RM, tăng 2,7% so với cùng kỳ năm 2014, trong đó Malaysia xuất khẩu sang các nước ASEAN đạt 199,77 tỷ RM, tăng 2,4%, chiếm thị phần 28% tổng kim ngạch xuất khẩu của Malaysia. Các nước cụ thể như sau: Singapore 98,82 tỷ RM, giảm 0,4%; Thái Lan 40,58 tỷ RM, tăng 10,1%; Indonesia 26,55 tỷ RM, giảm 10%; Việt Nam 15,72 tỷ RM, tăng 22,5%; Philippines 12,03 tỷ RM, tăng 9%; Myanmar 2,71 tỷ RM, tăng 11%; Brunei 2,49 tỷ RM, giảm 1,6%; Cămpuchia 809 triệu RM, tăng 11,1% và Lào 48,1 triệu RM, giảm 29%. Malaysia nhập khẩu từ các nước ASEAN 165,69 tỷ RM, tăng 3,1%.

Kim ngạch thương mại của Malaysia với Trung Quốc đạt 210,63 tỷ RM, tăng 12% so với cùng kỳ năm 2014, trong đó Malaysia xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 93,17 tỷ RM, tăng 11,6% và Malaysia nhập khẩu từ Trung Quốc 117,46 tỷ RM, tăng 12,3%.

Thương mại của Malaysia với các nước EU đạt 135,62 tỷ RM, tăng 3,6% so với cùng kỳ năm 2014, trong đó Malaysia xuất khẩu sang EU đạt 71,84 tỷ RM, tăng 8,6% và Malaysia nhập khẩu từ EU 63,79 tỷ RM, giảm 1,5%.

Kim ngạch xuất nhập khẩu của Malaysia với Mỹ đạt 117,05 tỷ RM, tăng 10,6% so với cùng kỳ năm 2014, trong đó Malaysia xuất khẩu sang Mỹ đạt 66,61 tỷ RM, tăng 14,3% và Malaysia nhập khẩu từ Mỹ 50,44 tỷ RM, tăng 6,1%.

Thương mại của Malaysia với Nhật Bản đạt 116,38 tỷ RM, giảm 7,6% so với cùng kỳ năm 2014, trong đó xuất khẩu của Malaysia sang Nhật Bản đạt 67,35 tỷ RM, giảm 11% và Malaysia nhập khẩu từ Nhật Bản 49,03 tỷ RM, giảm 2,3%.

Việt Nam là một trong 10 thị trường nhập khẩu lớn nhất của Malaysia trong 11 tháng đầu năm 2015, đề nghị vui lòng xem bảng số liệu thống kê dưới đây:

10 thị trường nhập khẩu lớn nhất của Malaysia:

Số TT

Các thị trường

Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2015

Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2014

 

 

Triệu RM

Triệu RM

 

Tổng kim ngạch nhập khẩu

625.340,5

624.480,0

01

Trung Quốc

117.458,6

104.555,2

02

Singapore

75.004,0

78.969,3

03

Mỹ

50.437,2

47.531,2

04

Nhật Bản

49.028,5

50.191,9

05

Thái Lan

37.803,0

36.067,0

06

Đài Loan

33.470,7

31.446,5

07

Hàn Quốc

28.421,5

29.170,9

08

Indonesia

27.955,4

25.230,9

09

Đức

21.403,6

21.217,1

10

Việt Nam

17.214,8

13.834,5

10 mặt hàng nhập khẩu lớn nhất của Malaysia:

Số TT

Các mặt hàng

Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2015

Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2014

 

 

Triệu RM

Triệu RM

 

Tổng kim ngạch nhập khẩu

625.340,5

624.480,0

01

Các mặt hàng điện và điện tử

183.639,6

174.430,9

02

Hóa chất và các sản phẩm hóa chất

59.034,1

57.068,7

03

Các sản phẩm xăng dầu

58.393,9

73.893,9

04

Máy móc, hàng gia dụng và phụ tùng

54.266,9

52.088,9

05

Các mặt hàng chế tạo bằng kim loại

40.592,6

37.443,1

06

Thiết bị vận tải

33.401,6

34.076,2

07

Các sản phẩm sắt và thép

20.243,4

23.198,9

08

Các thiết bị khoa học và quang học

19.504,0

18.960,9

09

Thực phẩm đã được chế biến

16.006,2

15.565,9

10

Dệt, may và giầy dép

14.208,1

8.483,3

10 thị trường xuất khẩu lớn nhất của Malaysia:

Số TT

Các thị trường

Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2015

Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2014

Triệu RM

Triệu RM

Tổng kim ngạch xuất khẩu

711.648,7

698.057,2

01

Singapore

98.824,8

99.188,6

02

Trung Quốc

93.169,2

83.482,7

03

Nhật Bản

67.349,3

75.713,6

04

Mỹ

66.612,8

58.301,1

05

Thái Lan

40.579,2

36.848,7

06

Hồng Kông

33.459,4

33.838,4

07

Ấn Độ

29.063,9

29.048,1

08

Indonesia

26.552,9

29.500,7

09

Úc

25.922,3

30.781,9

10

Hàn Quốc

23.087,1

24.794,3

10 mặt hàng xuất khẩu lớn nhất của Malaysia:

Số TT

Các mặt hàng

Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2015

Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2014

Triệu RM

Triệu RM

Tổng kim ngạch xuất khẩu

711.648,7

698.057,2

01

Các mặt hàng điện và điện tử

253.115,9

232.826,2

02

Các sản phẩm xăng dầu

50.943,3

64.961,6

03

Hóa chất và các sản phẩm hóa chất

50.451,6

46.733,4

04

Gas hóa lỏng

43.269,7

57.743,9

05

Dầu cọ và các sản phẩm dầu cọ

41.924,8

44.261,8

06

Máy móc, đồ gia dụng và phụ tùng

32.732,4

27.295,2

07

Các mặt hàng chế tạo bằng kim loại

31.623,3

23.613,7

08

Dầu thô

23.924,2

30.435,1

09

Các thiết bị khoa học và quang học

23.498,3

21.743,7

10

Các sản phẩm cao su

18.390,6

16.453,5

*Tỷ giá tạm tính: 1 USD  tương đương 4,2 RM.

* Nguồn: Cục Thống kê Malaysia.


Tin liên quan

Tin nổi bật

Liên kết website