Nạp Tiền 188bet - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 11 tháng năm 2015

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 11 tháng năm 2015, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 4,56 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 2,71 tỷ USD, giảm 27,4%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 1,85 tỷ USD, giảm 1,8% so với cùng kỳ. Việt Nam xuất siêu khoảng 860 triệu USD sang Úc.

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc giảm chủ yếu là do dầu thô giảm mạnh. Kim ngạch xuất khẩu dầu thô giảm tới 69,2% (giảm hơn 1,22 tỷ USD) và lần đầu tiên xuất khẩu dầu thô của Việt Nam chỉ đứng thứ hai trong các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Úc. Trong mấy năm gần đây, xuất khẩu dầu thô chiếm khoảng ½ tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc, do vậy với kim ngạch dầu thô giảm mạnh sẽ kéo tổng kim ngạch xuất khẩu giảm. Nếu không tính dầu thô, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng phi dầu thô vẫn tăng 10,4% so với cùng kỳ năm 2014.

1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

XK 11T/2014

XK 11T/2015

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch XK

3,728,889,676

2,707,900,813

-27.4

Điện thoại các loại và linh kiện

403,456,942

549,574,479

36.2

Dầu thô

1,768,336,159

543,808,325

-69.2

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

124,116,449

203,441,891

63.9

Giày dép các loại

125,761,676

161,882,752

28.7

Hàng thủy sản

213,454,845

158,971,933

-25.5

Gỗ và sản phẩm gỗ

142,245,514

141,244,474

-0.7

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

111,300,497

131,258,714

17.9

Hàng dệt, may

120,407,787

128,247,325

6.5

Hạt điều

104,205,099

108,541,114

4.2

Kim loại thường khác và sản phẩm

33,437,559

59,121,086

76.8

Phương tiện vận tải và phụ tùng

91,556,900

42,278,709

-53.8

Sản phẩm từ chất dẻo

36,600,440

39,414,104

7.7

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

26,629,166

37,939,127

42.5

Sản phẩm từ sắt thép

48,692,916

25,408,956

-47.8

Cà phê

26,896,809

24,648,021

-8.4

Sắt thép các loại

35,007,415

24,074,229

-31.2

Giấy và các sản phẩm từ giấy

24,348,016

22,365,501

-8.1

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

15,857,548

19,766,988

24.7

Hàng rau quả

16,104,601

17,229,680

7.0

Hạt tiêu

18,094,024

17,057,565

-5.7

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

12,225,600

16,018,955

31.0

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

17,324,091

15,195,868

-12.3

Clanhke và xi măng

20,273,018

14,759,637

-27.2

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

11,516,072

13,066,019

13.5

Sản phẩm hóa chất

11,368,735

11,197,214

-1.5

Sản phẩm gốm, sứ

10,451,101

10,049,283

-3.8

Sản phẩm từ cao su

12,130,211

9,842,090

-18.9

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

9,820,353

9,132,315

-7.0

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

12,034,345

7,152,703

-40.6

Dây điện và dây cáp điện

8,429,488

6,668,703

-20.9

Gạo

4,826,151

4,951,230

2.6

Chất dẻo nguyên liệu

4,601,657

3,795,805

-17.5

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

855,434

158,666

-81.5

 

 

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

NK 11T/2014

NK 11T/2015

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch NK

1,888,836,635

1,855,577,099

-1.8

Kim loại thường khác

345,084,267

350,507,895

1.6

Lúa mì

400,562,692

300,361,829

-25.0

Than đá

68,408,367

106,246,363

55.3

Bông các loại

141,796,699

82,660,127

-41.7

Phế liệu sắt thép

195,616,950

73,088,564

-62.6

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

44,379,418

68,822,162

55.1

Dược phẩm

42,622,235

53,752,014

26.1

Sữa và sản phẩm sữa

37,152,046

37,932,219

2.1

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

35,803,791

34,599,596

-3.4

Sản phẩm hóa chất

32,225,063

29,908,086

-7.2

Sắt thép các loại

16,213,348

28,868,585

78.1

Quặng và khoáng sản khác

40,532,870

23,662,578

-41.6

Chất dẻo nguyên liệu

8,088,718

22,550,291

178.8

Hàng rau quả

27,707,636

16,713,489

-39.7

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

17,827,349

16,292,911

-8.6

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

14,490,310

12,203,535

-15.8

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

14,380,603

12,196,151

-15.2

Khí đốt hóa lỏng

8,709,383

7,402,722

-15.0

Sản phẩm từ sắt thép

7,623,104

5,124,653

-32.8

Chế phẩm thực phẩm khác

4,538,114

4,988,015

9.9

Gỗ và sản phẩm gỗ

8,143,248

3,617,687

-55.6

Dầu mỡ động thực vật

3,692,881

2,838,051

-23.1

Hóa chất

2,819,988

1,660,147

-41.1

 

 

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)


Tin liên quan

Tin nổi bật

Liên kết website