Bản tin thị trường Pakistan
Tháng 3/2018
I/ Tình hình thị trường tháng 2/2017:
1) Tổng quan thị trường:
Thị trường Pakistan trong tháng 2/2018 nổi bật với sản xuất hàng công nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp tăng, xuất khẩu tăng, nhập khẩu tăng. Đồng Rupi lên giá.
Tính đến hết tháng 2/2018 sản xuất công nghiệp tăng 6,24 % so với cùng kỳ năm trước.
Tháng 2/2018 đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt 223 triệu USD, tăng 110 % với tháng 1/2018. Dự trữ ngoại hối đạt 20.22 tỷ USD, tăng 6,64 %. Kiều hối đạt 1,54 tỷ USD, giảm 6,1 %. Lạm phát 2,9 %, giảm 34,1 %.
Tính đến hết tháng 12/2017 tổng số nợ công là 268 tỷ USD, tăng 3,9 % so với tháng 9/2017, chiếm 74,4 % GDP trong đó nợ trong nước là 168 tỷ USD, tăng 3,1 %. Nợ nước ngoài là 90 tỷ USD, tăng 3,5 %.
Đổng rupi lên giá. Tỷ giá USD/rupi tháng 2/2018 là 1 USD = 105,32 ru-pi.
Xuất khẩu tháng 2/2018 đạt 1,90 tỷ USD, tăng 16,47 % so với cùng kỳ năm trước. Từ tháng 7/2017 đến tháng 2/2018 xuất khẩu đạt 14,85 tỷ USD, tăng 11,66%.
Nhập khẩu tháng 2/2018 đạt 4,79 tỷ USD, tăng 9,72 % so với cùng kỳ năm trước. Từ tháng 7/2017 đến tháng 2/2018 nhập khẩu đạt 39,13 tỷ USD, tăng 17,19 %.
Tháng 2/2018 xuất khẩu của Việt nam sang Pakistan đạt 66.251.544 USD, giảm 16,62 % so với cùng kỳ năm trước.
Tháng 2/2018 nhập khẩu của Việt nam từ Pakistan đạt 20.973.572 USD, tăng 3,69 % so với cùng kỳ năm trước.
2) Chi tiết thị trường:
Tháng 2/2018 sản xuất dệt may tăng 0,13 %, than và xăng dầu tăng 16,28 %, dược phẩm tăng 49,27 %, khoáng sản phi kim loại tăng 11,13 %, ô tô tăng 7,99 %, sắt thép tăng 12,60 %, điện tử giảm 1,17 %, giấy tăng 1,69 %, cơ khí tăng 1,71%, cao su tăng 8,34 %, thực phẩm đồ uống và thuốc lá giảm 1,51%, hóa chất giảm 5,00%, phân bón giảm 7,36%, đồ da giảm 21,62%, gỗ giảm 56,39%.
Trên thị trường quốc tế, giá bông trong tháng 2/2018 là từ 86 đến 92 xen/lb so với 84 đến 87 xen/lb so với cùng kỳ năm trước. Trên thị trường Pakistan, giá bông trong tháng 2/2018 là 7300 đến 7900 PKR/40kg so với 7100 đến 7200 PKR/40kg so với cùng kỳ năm trước. Giá bông trên thị trường Pakistan giảm vào giữa tháng 2, trong khi đó trên thị trường quốc tế giá bông lại tăng vào cuối tuần tháng 2.
Thu hoạch mía đạt mức cao nhất, sản lượng cao. Nông dân đang gặp khó khăn vì giá mía thấp. giá đường cũng thấp hơn nhiều so với cùng kỳ năm trước. Giá đường tháng 2/2017 là 7100-5700/100kg, trong khi chỉ là 5400-4600/100kg vào tháng 2/2018.
Vụ lúa mỳ đang trong giai đoạn chăm bón, tiến triển tốt nhờ có mưa đều. Mấy năm gần đây Pakistan đã có những vụ lúa mỳ năng suất cao. Hy vọng năm nay cũng sẽ được mùa.
Từ tháng 7/2017 đến tháng 2/2018 xuất khẩu nông sản đạt 2,84 tỷ USD, tăng 21,7 % so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu gạo đạt 2,670 nghìn tấn trị giá 1262 triệu USD, tăng 22,14 %; Xuất khẩu dệt may đạt 8,80 tỷ USD, tăng 7,17 %; Xuất khẩu dầu và than đạt 265 triệu USD, tăng 132 %; Xuất khẩu hàng công nghiệp đạt 2,22 tỷ USD, tăng 10,39 %. Xuất khẩu hóa chất và dược phẩm đạt 697 triệu USD, tăng 31,89 %.
Từ tháng 7/2017 đến tháng 2/2018 nhập khẩu lương thực thực phẩm đạt 4,22 tỷ USD, tăng 6,32 %; Nhập khẩu máy móc đạt 7,56 tỷ USD, giảm 3,23 %; Nhập khẩu phương tiện vận tải đạt 2,90 tỷ USD, tăng 46,65 %; Nhập khẩu xăng dầu đạt 9,01 tỷ USD, tăng 34,89 %; Nhập khẩu dệt may đạt 2,15 tỷ USD, tăng 7,13 %; Nhập khẩu hóa chất đạt 5,68 tỷ USD, tăng 17,21 %; Nhập khẩu sắt thép kim loại mầu đạt 3,46 tỷ USD, tăng 27,43 %.
Các mặt hàng xuất nhập khẩu Việt nam-Pakistan 2 tháng 2018:
STT | Mặt hàng | VNXK (USD) | STT | Mặt hàng | VNNK (USD) |
1 | Chè | 5.907.975 | 1 | Vải các loại | 6.980.445 |
2 | Xơ, sợi dệt các loại | 6.145.011 | 2 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.991.328 |
3 | Hạt tiêu | 6.747.150 | 3 | Xơ, sợi dệt các loại | 685.628 |
4 | Sắt thép các loại | 662.976 | 4 | Dược phẩm | 1.390.541 |
5 | Hàng thủy sản | 8.374.251 | 5 | Bông các loại | 422.940 |
6 | Cao su | 1.769.860 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: | 66.251.544 |
| Tổng cộng: | 20.973.572 |
II/ Dự báo tình hình thị trường tháng 3/2018:
Sản xuất công nông nghiệp tiếp tục tăng. Xuất nhập khẩu tăng. Đồng rupi giữ giá.
III/ Thông báo:
1/ Tìm người bán:
Nhu cầu: Agent for the following products:
Bolted Silo
Crushers
Bucket Elevator
Bucket Elevator Chains, Conveyor Chains, Drag Chains
Bulk Material Handling Equipments
Conveyor Belts (Rubber)
Conveyor Components
Conveyor Rollers & Pulley (Polymer)
Belt Cleaner for Conveyor Belts
Grinding Aid
Grinding Media
Grinding Roller Seals, Main Gearboxes Seals, V and O rings
Valves, Fittings and Flanges
Pumps
Castables
Foundry Resins
Temperature Sensors
Heating & Cables
Aluminia (Ball, Brick lining)
Ceramic Rollers
Ventilators
Heat Exchangers
Air Handling Units
Ball Mill
Rotary Kiln
Generator (Domestic & Industrial)
Insulation Products
Baby Diapers
Medical Gloves
Poly propylene Bags
Poly propylene Granules
Construction Equipments
Kraft Sack Paper Brown
Bearings
Other Refractories
Lab Equipment
Địa chỉ liên hệ:
Mohammad Asad Fecto
Director
Fecto Group
Suite no. 106, Parsa Tower, Shahra e Faisal,
Karachi – Pakistan
Landline: +92-21-34321191-2 I Cell: +92-300-820881
[email protected] I www.fectogroup.com
2/ Tìm người mua:
VI/ Thông tin chuyên đề:
Số liệu xuất nhập khẩu tơ sợi các loại Pakistan-Việt Nam:
Pakistan nhập khẩu:
Period | Trade Value | Growth (%) |
2006 | $668,755,328 |
|
2007 | $692,136,177 | 268.27 |
2008 | $745,056,157 | 33.99 |
2009 | $782,902,698 | -23.26 |
2010 | $1,136,767,222 | 14.11 |
2011 | $1,512,059,822 | 26.94 |
2012 | $1,172,600,155 | -7.08 |
2013 | $1,165,845,424 | -3.27 |
2014 | $1,578,258,909 | -0.57 |
2015 | $1,663,219,933 | -1.94 |
2016 | $1,570,418,231 | 1.81 |
Việt nam xuất khẩu:
Period | Trade Value |
2006 | $471,406,909 |
2007 | $632,181,482 |
2008 | $638,051,503 |
2009 | $839,708,443 |
2010 | $1,147,273,475 |
2011 | $1,574,860,629 |
2012 | $1,587,356,023 |
2013 | $1,586,021,074 |
2014 | $1,661,856,801 |
2015 | $1,554,374,155 |
2016 | $1,562,389,679 |