Nạp Tiền 188bet - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Ai Cập: thị trường tiềm năng cho thủy sản Việt Nam

Với dân số 91 triệu người, nhu cầu tiêu thụ thuỷ sản không ngừng tăng theo từng năm, Ai Cập được đánh giá là thị trường đầy tiềm năng cho thủy sản Việt Nam.

 

 

Trong giai đoạn 2011-2015, nhu cầu tiêu thụ thủy sản nhập khẩu của Ai Cập có xu hướng tăng, trừ năm 2013 là kim ngạch nhập khẩu có phần giảm so với năm 2012, trung bình khoảng từ 500-800 triệu USD/năm, với mức tăng trưởng trung bình là 9,82%. Riêng đối với nhà xuất khẩu Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu chưa ổn định theo các năm, mức tăng trưởng cả giai đoạn là 0,88%, đạt từ 50-70 triệu USD/năm.


Năm 2015, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Ai Cập đạt 56,74 triệu USD, giảm 9,26% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, cá tra chiếm từ 61-70% tổng kim ngạch, tôm đông lạnh chiếm từ 27-35%.

 

Những mặt hàng thủy sản (theo mã HS 6 số) của Việt Nam có kim ngạch xuất khẩu cao tại Ai Cập năm 2015

Mã HS

Mô tả hàng hóa

Kim ngạch năm 2014 ( nghìn USD)

Kim ngạch năm 2015 ( nghìn USD)

% tăng trưởng

030489

Phi-lê đông lạnh của các loại cá khác

26.352

25.563

-2,99

030617

Tôm shrimps và tôm prawn khác, đông lạnh

10.600

14.829

39,90

030389

Loại cá khác, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá

7.945

5.212

-34,40

030331

Cá bơn lưỡi ngựa

7.257

2.261

-68,84

030479

Phi-lê đông lạnh của cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae:

802

1930

140,65

030462

Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)

244

1869

665,98

160414


Cá ngừ, cá ngừ vằn và cá ngừ Đại Tây Dương, toàn bộ hoặc một phần (không bao gồm băm nhỏ) đã chế biến hoặc được bảo quản

2.960

1.686

-43,04

030616

 Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh

1.677

721

-57,01

030449

Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của các loại cá khác

2.780

416

-85,04

030627


Tôm và tôm prawn, thậm chí hun khói, đã bóc vỏ hoặc không, sống, tươi, ướp lạnh, sấy khô, muối .

472

333

-29,45

030354

cá thu đông lạnh

302

271

-10,26

030499

Thịt cá đông lạnh ( không bao gồm phile)

123

233

89,43

 

Nguồn số liệu: ITC

 


Tin nổi bật

Liên kết website