Tình hình mưa lũ: Vẫn chờ nước rút để vận hành lưới điện
Văn phòng thường trực Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (VPTT) cho biết, tính đến trưa nay 06/11/2016, tình hình khắc phục mưa bão được thực hiện như sau như sau:
- Khu vực Bắc Trung Bộ: Các hồ chứa vận hành an toàn, ổn định và không có hồ nào xả tràn.
- Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Có 08 hồ xả tràn, lưu lượng xả/lưu lượng về (m3/s): Đăk Mi 4a-48/153; Krông H'năng-52/109; La Hiêng 2-40/16; Sông Ba Hạ-700/1160; Sông Hinh-500/554; Thượng Sông Ông-34/6-; Vĩnh Sơn 5-30/90; Vĩnh Sơn A-30/37.
- Khu vực Tây Nguyên: Có 11 hồ xả tràn, lưu lượng xả/lưu lượng về hồ (m3/s): Buôn Tua Srah- 216/405; Buôn Kuốp-569/878; Đại Ninh-400/475; Đăk Srông 3B-770/897; ĐakSrông-50/80; ĐakSrông3A-500/650; Đồng Nai 2-400/589; Đa Dâng 2-75/125; Hòa Phú – 940/940; Srêpôk 3-381/793; Srêpôk 4-337/793.
Lưới điện 110kV trở lên: vận hành bình thường.
Lưới điện phân phối: Hiện vẫn còn một số trạm biến áp chưa được khôi phục vận hành, tình hình cụ thể ở các tỉnh như sau:
Tỉnh Bình Định: Một số khu vực trên địa bàn TP Quy Nhơn và các huyện Phú Tài, Hoài Ân, Phú Phong vẫn còn ngập nước, chưa thể tiếp cận hiện trường để khôi phục lưới điện. Số trạm chưa khôi phục vận hành/tổng số trạm là 30/3.124 ứng với công suất phụ tải chưa khôi phục khoảng 1,7MW (0,85%).
Tỉnh Phú Yên: Một số khu vực thuộc các huyện Phú Hòa, Đồng Xuân, Sông Cầu, Đông Hòa, Tuy An và TP. Tuy Hòa vẫn chưa khôi phục được. Số trạm chưa khôi phục vận hành/tổng số trạm là 294/1.927 ứng với công suất phụ tải chưa khôi phục khoảng 9,1MW (13%).
Tỉnh Khánh Hòa: Một số khu vực thuộc TP Nha Trang và huyện Ninh Hòa vẫn đang ngập lụt. Số trạm chưa khôi phục vận hành/tổng số trạm là 53/1923 ứng với công suất phụ tải chưa khôi phục khoảng 4MW (1,4%).
Tỉnh Đăk Lăk: Đã khôi phục cấp điện hoàn toàn cho phụ tải khu vực huyện Krông Năng và Krông Ana. Hiện vẫn còn cô lập một số nhánh rẽ thuộc đường dây 478 - Krông Păk và 473 - Krông Ana, ảnh hưởng đến việc cung cấp điện cho một số phụ tải trên khu vực huyện Krông Păk và huyện Cư Kuin. Số trạm chưa khôi phục vận hành/tổng số trạm là 27/2.800 ứng với công suất phụ tải chưa khôi phục khoảng 1,6MW (0,80%).
Tỉnh Quảng Nam: Do sạt lở đường, không thể tiếp cận hiện trường nên vẫn chưa khôi phục được lưới điện sau nhánh rẽ Trà Leng thuộc đường dây 472 - Nước Xa bị ngã trụ, gây mất điện một phần xã Trà Leng huyện Nam Trà My. Ước công suất phụ tải chưa khôi phục khoảng 0,085MW (0,04%).
Hiện tại các Công ty Điện lực đang theo dõi tình hình để khôi phục cung cấp điện cho phụ tải trong thời gian sớm nhất khi nước rút và đủ điều kiện an toàn.
Tổng hợp tình hình vận hành hồ chứ thủy điện xả tràn sáng 6/11/2016
2 | TT | Tên Hồ - Công Suất Chủ Đầu tư; Vị trí xây dựng | Thời điểm đo (h) - Ngày/tháng/năm | Mực nước hồ Htl (m) | Qvề hồ (m3/s) | Qxả tràn (m3/s) | Qchạy máy (m3/s) | Qvề hạ du (m3/s) | Dự kiến lưu lượng về hạ du trong 12 giờ tới (m3/s) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | I | Khu vực Tây Nguyên | |||||||
4 | 1 | Buôn Tua Srah - 86MW - Nơi xây dựng: huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Đăk Lăk - Mực nước dâng bình thường: 487,5 m - Mực nước chết: 465 m | 10:00 - 06/11/2016 | 487.06 | 405 | 216 | 180 | 396 | 396 |
5 | 2 | Buôn Kuốp - 280MW - Nơi xây dựng: xã Hoà Phú, Thành Phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk - Mực nước dâng bình thường: 412 m - Mực nước chết: 409 m | 10:00 - 06/11/2016 | 411.42 | 878 | 569 | 303 | 878 | 900 |
6 | 3 | Srêpôk 3 - 220MW - Nơi xây dựng: tỉnh Đăk Lắk và tỉnh Đắk Nông Mực nước dâng bình thường: 272 m Mực nước chết: 268 m | 10:00 - 06/11/2016 | 271.14 | 793 | 381 | 412 | 793 | 850 |
7 | 4 | Srêpôk 4 - 80MW - Nơi xây dựng: tỉnh Đăk Lắk và tỉnh Đắk Nông Mực nước dâng bình thường: 207 m Mực nước chết: 204 m | 10:00 - 06/11/2016 | 207.00 | 793 | 337 | 494 | 831 | 793 |
8 | 5 | Đại Ninh - 300MW - Nơi xây dựng: xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Mực nước dâng bình thường: 880 m Mực nước chết: 860 m | 09:00 - 06/11/2016 | 879.66 | 475 | 400 | 55 | 455 | 0 |
9 | 6 | Đồng Nai 2 - 70MW - Vị trí: xã Tân Thượng, Di Linh, Lâm Đồng - Mực nước dâng bình thường: 680 m - Mực nước chết: 665 m | 07:00 - 06/11/2016 | 679.88 | 589 | 400 | 109 | 400 | 0 |
10 | 7 | Đa Dâng 2 - 34MW Vị trí: xã Tân Văn, huyện Lâm Hà và xã Tân Thành, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Mực nước dâng bình thường: 810 m Mực nước chết: 809 m | 07:00 - 06/11/2016 | 810.34 | 125 | 75 | 45 | 125 | 108 |
11 | 8 | ĐakSrông - 18MW Vị trí: Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai Mực nước dâng bình thường : 327 m Mực nước chết : 326 m | 10:00 - 06/11/2016 | 327.00 | 80 | 50 | 32 | 80 | 40 |
12 | 9 | Hòa Phú - 30MW Vị trí: xã Hòa Phú, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Mực nước dâng bình thường: 302m Mực nước chết: 301,3m | 10:00 - 06/11/2016 | 301.80 | 940 | 940 | 0 | 940 | 500 |
13 | 10 | ĐăkSrông 3A - 10.2MW Vị trí: Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai Mực nước dâng bình thường : 146 m Mực nước chết : 145 m | 10:00 - 06/11/2016 | 147.00 | 650 | 500 | 150 | 650 | 600 |
14 | 11 | ĐăkSrông 3B - 19.5MW Vị trí: Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai Mực nước dâng bình thường : 135 m Mực nước chết : 133 m | 10:00 - 06/11/2016 | 135.65 | 897 | 770 | 127 | 897 | 830 |
15 | II | Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ | |||||||
16 | 1 | Hồ Vĩnh Sơn A - 66MW Vị trí: huyện Kbang, tỉnh Gia Lai Mực nước dâng bình thường: 775 m Mực nước chết: 765 m | 07:00 - 06/11/2016 | 775.66 | 37 | 30 | 13 | 43 | 0 |
17 | 2 | Krông H'năng - 64MW Vị trí: huyện M’Đrăk, tỉnh Đăk Lăk Mực nước dâng bình thường: 255m Mực nước chết: 242m | 06:00 - 06/11/2016 | 254.97 | 109 | 52 | 45 | 97 | 120 |
18 | 3 | Sông Hinh - 70MW Vị trí: xã Etrol, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên Mực nước dâng bình thường: 209 m Mực nước chết: 196 m | 10:00 - 06/11/2016 | 207.37 | 554 | 500 | 54 | 554 | 500 |
19 | 4 | Sông Ba Hạ - 220MW Vị trí: xã Suối Trai, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên Mực nước dâng bình thường: 105 m Mực nước chết: 101 m | 07:00 - 06/11/2016 | 104.96 | 1160 | 700 | 400 | 1100 | 0 |
20 | 5 | Đăk Mi 4a - 148MW Vị trí: xã Phước Xuân, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam Mực nước dâng bình thường: 258 m Mực nước chết: 240 m | 10:00 - 06/11/2016 | 255.78 | 153 | 48 | 105 | 48 | 0 |
21 | 6 | Thượng Sông Ông - 5MW Vị trí: tỉnh Quảng Ngãi Mực nước dâng bình thường : 100 m Mực nước chết : 99 m | 07:00 - 06/11/2016 | 99.58 | 60 | 34 | 26 | 60 | 0 |
22 | 7 | La Hiêng 2 - 18MW Vị trí: huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên Mực nước dâng bình thường: 196,1 m Mực nước chết: 190 m | 07:00 - 06/11/2016 | 196.18 | 16 | 40 | 18 | 58 | 19 |
23 | 8 | Vĩnh Sơn 5 - 28MW Vị trí: xã Vĩnh Kim, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Mực nước dâng bình thường : 154,5 m Mực nước chết : 154 m | 07:00 - 06/11/ |