Nạp Tiền 188bet - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tình hình mưa lũ: Vẫn chờ nước rút để vận hành lưới điện

Các công ty điện lực vẫn theo dõi sát diễn biến thời tiết tại các tỉnh thành chịu ảnh hưởng bởi bão lũ, trên tinh thần: nước rút, an toàn sẽ khôi phục lưới điện.

 

Văn phòng thường trực Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (VPTT) cho biết, tính đến trưa nay 06/11/2016, tình hình khắc phục mưa bão được thực hiện như sau như sau:

 

- Khu vực Bắc Trung Bộ: Các hồ chứa vận hành an toàn, ổn định và không có hồ nào xả tràn.

 

- Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Có 08 hồ xả tràn, lưu lượng xả/lưu lượng về (m3/s):  Đăk Mi 4a-48/153; Krông H'năng-52/109; La Hiêng 2-40/16; Sông Ba Hạ-700/1160; Sông Hinh-500/554; Thượng Sông Ông-34/6-; Vĩnh Sơn 5-30/90; Vĩnh Sơn A-30/37.

 

- Khu vực Tây Nguyên: Có 11 hồ xả tràn, lưu lượng xả/lưu lượng về hồ (m3/s): Buôn Tua Srah- 216/405; Buôn Kuốp-569/878; Đại Ninh-400/475; Đăk Srông 3B-770/897; ĐakSrông-50/80; ĐakSrông3A-500/650; Đồng Nai 2-400/589; Đa Dâng 2-75/125; Hòa Phú – 940/940; Srêpôk 3-381/793; Srêpôk 4-337/793.

 

Lưới điện 110kV trở lên: vận hành bình thường.

 

Lưới điện phân phối: Hiện vẫn còn một số trạm biến áp chưa được khôi phục vận hành, tình hình cụ thể ở các tỉnh như sau:

 

Tỉnh Bình Định: Một số khu vực trên địa bàn TP Quy Nhơn và các huyện Phú Tài, Hoài Ân, Phú Phong vẫn còn ngập nước, chưa thể tiếp cận hiện trường để khôi phục lưới điện. Số trạm chưa khôi phục vận hành/tổng số trạm là 30/3.124 ứng với công suất phụ tải chưa khôi phục khoảng 1,7MW (0,85%).

 

Tỉnh Phú Yên: Một số khu vực thuộc các huyện Phú Hòa, Đồng Xuân, Sông Cầu, Đông Hòa, Tuy An và TP. Tuy Hòa vẫn chưa khôi phục được. Số trạm chưa khôi phục vận hành/tổng số trạm là 294/1.927 ứng với công suất phụ tải chưa khôi phục khoảng 9,1MW (13%).

 

Tỉnh Khánh Hòa: Một số khu vực thuộc TP Nha Trang và huyện Ninh Hòa vẫn đang ngập lụt. Số trạm chưa khôi phục vận hành/tổng số trạm là 53/1923 ứng với công suất phụ tải chưa khôi phục khoảng 4MW (1,4%).

 

Tỉnh Đăk Lăk: Đã khôi phục cấp điện hoàn toàn cho phụ tải khu vực huyện Krông Năng và Krông Ana. Hiện vẫn còn cô lập một số nhánh rẽ thuộc đường dây 478 - Krông Păk và 473 - Krông Ana, ảnh hưởng đến việc cung cấp điện cho một số phụ tải trên khu vực huyện Krông Păk và huyện Cư Kuin. Số trạm chưa khôi phục vận hành/tổng số trạm là 27/2.800 ứng với công suất phụ tải chưa khôi phục khoảng 1,6MW (0,80%).

 

Tỉnh Quảng Nam: Do sạt lở đường, không thể tiếp cận hiện trường nên vẫn chưa khôi phục được lưới điện sau nhánh rẽ Trà Leng thuộc đường dây 472 - Nước Xa bị ngã trụ, gây mất điện một phần xã Trà Leng huyện Nam Trà My. Ước công suất phụ tải chưa khôi phục khoảng 0,085MW (0,04%).  

 

Hiện tại các Công ty Điện lực đang theo dõi tình hình để khôi phục cung cấp điện cho phụ tải trong thời gian sớm nhất khi nước rút và đủ điều kiện an toàn.

 

Tổng hợp tình hình vận hành hồ chứ thủy điện xả tràn sáng 6/11/2016

 

 
2 TT Tên Hồ - Công Suất 
Chủ Đầu tư; Vị trí xây dựng
Thời  
điểm đo (h) - 
Ngày/tháng/năm
Mực nước hồ  
Htl (m)
Qvề hồ 
(m
3/s)
Qxả tràn 
(m
3/s)
Qchạy máy (m3/s) Qvề hạ du  
(m
3/s)
Dự kiến lưu lượng về hạ du  trong 12 giờ tới (m3/s)
3 I Khu vực Tây Nguyên              
1 Buôn Tua Srah - 86MW 
- Nơi xây dựng: huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Đăk Lăk 
- Mực nước dâng bình thường: 487,5 m 
- Mực nước chết: 465 m
10:00 - 06/11/2016 487.06 405 216 180 396 396
5 2 Buôn Kuốp  - 280MW 
- Nơi xây dựng: xã Hoà Phú, Thành Phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk 
- Mực nước dâng bình thường: 412 m 
- Mực nước chết: 409 m
10:00 - 06/11/2016 411.42 878 569 303 878 900
6 3 Srêpôk 3 - 220MW 
- Nơi xây dựng: tỉnh Đăk Lắk và tỉnh Đắk Nông 
Mực nước dâng bình thường: 272 m 
Mực nước chết: 268 m
10:00 - 06/11/2016 271.14 793 381 412 793 850
7 4 Srêpôk 4 - 80MW 
- Nơi xây dựng: tỉnh Đăk Lắk và tỉnh Đắk Nông 
Mực nước dâng bình thường: 207 m 
Mực nước chết: 204 m
10:00 - 06/11/2016 207.00 793 337 494 831 793
8 5 Đại Ninh - 300MW 
- Nơi xây dựng: xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng 
Mực nước dâng bình thường: 880 m 
Mực nước chết: 860 m
09:00 - 06/11/2016 879.66 475 400 55 455 0
9 6 Đồng Nai 2 - 70MW 
-
Vị trí: xã Tân Thượng, Di Linh, Lâm Đồng 
- Mực nước dâng bình thường: 680 m 
- Mực nước chết: 665 m
07:00 - 06/11/2016 679.88 589 400 109 400 0
10 7 Đa Dâng 2  - 34MW 
Vị trí: xã Tân Văn, huyện Lâm Hà và xã Tân Thành, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng 
Mực nước dâng bình thường: 810 m 
Mực nước chết: 809 m
07:00 - 06/11/2016 810.34 125 75 45 125 108
11 8 ĐakSrông - 18MW 
Vị trí: Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai 
Mực nước dâng bình thường : 327 m 
Mực nước chết : 326 m
10:00 - 06/11/2016 327.00 80 50 32 80 40
12 9 Hòa Phú - 30MW 
Vị trí: xã Hòa Phú, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk 
Mực nước dâng bình thường: 302m 
Mực nước chết: 301,3m
10:00 - 06/11/2016 301.80 940 940 0 940 500
13 10 ĐăkSrông 3A - 10.2MW 
Vị trí:  Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai 
Mực nước dâng bình thường : 146 m 
Mực nước chết : 145 m
10:00 - 06/11/2016 147.00 650 500 150 650 600
14 11 ĐăkSrông 3B - 19.5MW 
Vị trí:  Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai 
Mực nước dâng bình thường : 135 m 
Mực nước chết : 133 m
10:00 - 06/11/2016 135.65 897 770 127 897 830
15 II Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ              
16  1 Hồ Vĩnh Sơn A - 66MW  
Vị trí: huyện Kbang, tỉnh Gia Lai 
Mực nước dâng bình thường: 775 m 
Mực nước chết: 765 m
07:00 - 06/11/2016 775.66 37 30 13 43 0
17 2 Krông H'năng - 64MW 
Vị trí: huyện M’Đrăk, tỉnh Đăk Lăk 
Mực nước dâng bình thường: 255m 
Mực nước chết: 242m
06:00 - 06/11/2016 254.97 109 52 45 97 120
18 3 Sông Hinh - 70MW 
Vị trí: xã Etrol, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên 
Mực nước dâng bình thường: 209 m 
Mực nước chết: 196 m
10:00 - 06/11/2016 207.37 554 500 54 554 500
19 4 Sông Ba Hạ - 220MW 
Vị trí: xã Suối Trai, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên 
Mực nước dâng bình thường: 105 m 
Mực nước chết: 101 m
07:00 - 06/11/2016 104.96 1160 700 400 1100 0
20 5 Đăk Mi 4a - 148MW 
Vị trí: xã Phước Xuân, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam 
Mực nước dâng bình thường: 258 m 
Mực nước chết: 240 m
10:00 - 06/11/2016 255.78 153 48 105 48 0
21 6 Thượng Sông Ông - 5MW 
Vị trí:  tỉnh Quảng Ngãi 
Mực nước dâng bình thường : 100 m 
Mực nước chết : 99 m
07:00 - 06/11/2016 99.58 60 34 26 60 0
22 7 La Hiêng 2 - 18MW 
Vị trí: huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên   
Mực nước dâng bình thường: 196,1 m 
Mực nước chết: 190 m
07:00 - 06/11/2016 196.18 16 40 18 58 19
23 8 Vĩnh Sơn 5 - 28MW 
Vị trí: xã Vĩnh Kim, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định 
Mực nước dâng bình thường : 154,5 m 
Mực nước chết : 154 m
07:00 - 06/11/

 

 


Tin nổi bật

Liên kết website