Xuất nhập khẩu Việt Nam - Thụy Sỹ tăng trưởng thương mại trong các tháng đầu năm
Trong đó XNK song phương 5 tháng đạt trên 995 triệu Franc Thụy Sỹ, tăng hơn 116 tr Franc so cùng kỳ năm trước. Thụy Sỹ xuất sang VN tăng 24,9%) nhập khẩu từ VN tăng 5,1%. Ước tổng kim ngạch XNK 6 tháng ước đạt 1,15 - 1,2 tỷ Franc, (tăng khoảng 5% so cùng kỳ năm trước). Số liệu chi tiết xem tại Bảng 1.
Về chính sách kinh tế vĩ mô:
+ Việc giữ giá đồng Franc cao trong thời gian dài là chính sách của Chính phủ Liên bang. Việc này đã có tác động 2 chiều: hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài bằng đồng CHF, và cũng tác động xấu- làm cho sức mua nội địa giảm, đặc biệt cho một thị trường với đặc điểm dịch vụ và tỷ lệ người nước ngoài cao như Thụy Sỹ.
+ Chính sách nông nghiệp Thụy Sỹ theo đuổi các mục tiêu khác nhau, đó là bảo hộ sản xuất nông nghiệp bền vững và định hướng thị trường góp phần đảm bảo an ninh lương thực, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, quản lý môi trường.
+ Một số chương trình hỗ trợ cho XTTM và DN xuất khẩu đã có tác động tốt cho tăng trưởng XK cuat Thụy Sỹ các tháng đầu năm.
+ Giai đoạn 2016-2017, trong lĩnh vực kinh tế nhiều văn bản đã được điều chỉnh, sửa đổi và mới có hiệu lực cụ thể bao gồm :
- Các luật về tài sản và bảo vệ dữ liệu
- Luật Doanh nghiệp chống cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh
- Luật Pháp về Thuế đánh vào thuốc lá, bia, rượu, xe có động cơ và dầu
- Pháp lệnh thuế nhập khẩu nông sản
- Luật về tiền điện tử (E-Money Act)
- Đầu tư trong Luật Đấu thầu CP
+ Luật về sở hữu trí tuệ, bao gồm quyền của tác giả, sở hữu công nghiệp và bảo vệ dữ liệu
+ Hướng dẫn về thuế quốc gia và đô thị (Pháp lệnh của Chính phủ về thuế quốc gia và đô thị)
+ Luật Nông nghiệp
Bảng 1 : Kim ngạch XNK Thụy Sỹ- Việt Nam 5 tháng đầu năm 2017
so sánh với cùng kỳ 2016
| Total trade (*) | Trading partner : VIETNAM
| |
| Period. 2016 | Import from VN | Export to VN |
| Month | Value (CHF) | Value (CHF) |
| 1 | 86,614,219 | 33,033,961 |
| 2 | 110,319,647 | 35,353,910 |
| 3 | 137,512,548 | 58,108,979 |
| 4 | 128,770,502 | 39,753,994 |
| 5 | 170,066,900 | 38,971,331 |
|
|
|
|
Total 5 month 2016 | 633,283,816 | 205,222,175 | |
| Import+Export = | 838,505,991 |
|
|
|
|
|
|
| Import | Export |
|
| Value (CHF) | Value (CHF) |
| Period. 2017 |
|
|
| Month | 87,686,272 | 49,636,616 |
| 1 | 108,798,426 | 34,853,027 |
| 2 | 111,338,470 | 47,394,450 |
| 3 | 128,381,126 | 69,499,786 |
| 4 | 106,350,069 | 44,974,519 |
| 5 | 123,166,199 | 43,253,545 |
|
|
|
|
Total 5 month 2017 | 665,720,562 | 289,611,943 | |
| Import+Export = | 955,332,505 |
|
|
|
|
|
2017-2016 (5 month) | 32,436,746 (+5,1%)
| 84,389,768 (+24,9%) | |
| Import+Export = | 116,826,514 |
|
Total "business cycle" (Total 1): without gold bars and other precious metals, coin, precious stones and gems, works of art and antiques- nhóm không kể nhóm hàng vàng, kim loại, đá quí, đá quí, đồ cổ). Nguồn: Hải quan Thụy Sỹ