Nạp Tiền 188bet - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 5 tháng đầu năm 2015

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 5 tháng đầu năm 2015, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 2,06 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt khoảng 1,29 tỷ USD, giảm 15,5%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 765,57 triệu USD, giảm 5,7% so với cùng kỳ.

Kim ngạch xuất khẩu giảm chủ yếu do dầu thô thông thường chiếm khoảng gần 50% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc có sự giảm mạnh trong 5 tháng đầu năm, giảm tới 54% kéo theo tổng kim ngạch xuất khẩu giảm.

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng
5T/2014
5T/2015
Tăng/giảm
Tổng kim ngạch XK
1,528,774,385
1,291,936,667
-15.5
Dầu thô
768,533,637
353,619,187
-54.0
Điện thoại các loại và linh kiện
171,953,011
275,801,429
60.4
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
30,818,061
93,304,930
202.8
Giày dép các loại
48,392,033
65,429,955
35.2
Hàng thủy sản
88,318,523
62,149,354
-29.6
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
43,880,321
61,341,128
39.8
Hàng dệt, may
48,197,704
55,128,004
14.4
Gỗ và sản phẩm gỗ
46,921,342
53,570,318
14.2
Hạt điều
40,596,345
41,965,735
3.4
Kim loại thường khác và sản phẩm
13,076,227
23,034,726
76.2
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
10,584,229
16,992,279
60.5
Phương tiện vận tải và phụ tùng
27,532,035
16,259,688
-40.9
Sản phẩm từ chất dẻo
14,334,602
15,893,990
10.9
Cà phê
12,115,794
13,615,513
12.4
Giấy và các sản phẩm từ giấy
10,025,843
10,474,784
4.5
Sản phẩm từ sắt thép
22,597,945
9,838,267
-56.5
Clanhke và xi măng
7,152,439
6,930,893
-3.1
Hàng rau quả
7,130,970
6,701,135
-6.0
Hạt tiêu
4,837,975
6,481,452
34.0
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
4,767,396
6,156,904
29.1
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
7,255,229
5,762,834
-20.6
Sắt thép các loại
15,105,721
5,439,604
-64.0
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
4,119,754
4,932,364
19.7
Sản phẩm hóa chất
5,751,873
4,914,648
-14.6
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
4,901,549
4,579,809
-6.6
Sản phẩm từ cao su
4,881,351
4,164,408
-14.7
Sản phẩm gốm, sứ
4,377,047
3,890,530
-11.1
Dây điện và dây cáp điện
2,425,852
3,544,030
46.1
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
3,416,601
3,494,731
2.3
Gạo
1,798,499
1,968,637
9.5
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
4,134,325
1,952,169
-52.8
Chất dẻo nguyên liệu
1,961,517
1,871,951
-4.6

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

T5/2014

T5/2015

Tăng/giảm

Tổng kim ngạch NK

811,043,621

764,572,718

-5.7

Lúa mì

224,029,944

136,023,818

-39.3

Kim loại thường khác

145,729,548

114,418,061

-21.5

Than đá

31,314,826

49,907,283

59.4

Phế liệu sắt thép

95,292,687

32,080,214

-66.3

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

15,614,887

29,518,544

89.0

Sữa và sản phẩm sữa

13,244,788

24,538,582

85.3

Dược phẩm

16,459,017

23,121,391

40.5

Sắt thép các loại

7,336,548

17,575,342

139.6

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

12,106,456

14,890,220

23.0

Sản phẩm hóa chất

13,472,302

12,503,159

-7.2

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

12,157,514

10,054,520

-17.3

Quặng và khoáng sản khác

17,098,693

8,919,594

-47.8

Chất dẻo nguyên liệu

3,141,936

8,524,801

171.3

Khí đốt hóa lỏng

-

7,402,722

-

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

5,875,511

5,853,446

-0.4

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5,900,191

4,779,007

-19.0

Bông các loại

9,350,943

3,378,956

-63.9

Hàng rau quả

15,885,096

2,285,512

-85.6

Dầu mỡ động thực vật

1,725,174

2,124,139

23.1

Chế phẩm thực phẩm khác

1,645,504

1,975,941

20.1

Gỗ và sản phẩm gỗ

4,700,461

1,611,855

-65.7

Sản phẩm từ sắt thép

3,557,555

1,290,030

-63.7

Hóa chất

1,430,594

854,076

-40.3

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)


Tin liên quan

Tin nổi bật

Liên kết website