Bản tin tháng 6 thị trường Thụy Sỹ: Xuất khẩu tăng mạnh trong 6 tháng
Trong đó kim ngạch xuất khẩu 6 tháng đạt trên 01 tỷ Francs, tăng hơn 250 triệu Francs (24,08%) so cùng kỳ năm trước; Nhập khẩu TS sang VN tăng trên 59 triệu Francs (tăng 17,12%).
Ước tổng kim ngạch XNK năm 2019 2,45 -2,6 tỷ Francs, ước tính XNK tăng khoảng 14-15% so với năm 2018. Chi tiết xem tại Bảng sau
Tỷ giá trung bình 01 CHF = 1,03USD
Export | Import | |||||
Month | Quantity (kg) | Value (CHF) | Value +/- % | Quantity (kg) | Value (CHF) | Value +/- % |
1 | 7,630,929 | 137,740,668 | 13.3 | 4,633,646 | 57,527,921 | -20.3 |
2 | 6,584,500 | 142,146,721 | 16.8 | 5,300,681 | 60,994,868 | 149.5 |
3 | 6,747,641 | 150,027,255 | 2.9 | 5,329,638 | 54,998,361 | -10 |
4 | 7,489,180 | 138,829,384 | 14.9 | 2,978,903 | 79,802,894 | 141.2 |
5 | 6,012,313 | 109,476,861 | -11.1 | 6,742,323 | 67,887,940 | -19.6 |
6 | 4,876,470 | 329,290,161 | 165.7 | 2,713,205 | 77,095,371 | 19.4 |
Total Export 1,007,511,050 |
Total Import 398,307,355 |
Bảng 1: Kim ngạch XNK 6 tháng đầu năm 2019 giữa Việt Nam và Thụy Sỹ
Cụ thể các nhóm mặt hàng có kim ngạch XK tăng cao gồm : Hàng may mặc và phụ kiện quần áo dệt kim; Máy móc thiết bị;
Hoá chất; Nhựa và vật liệu; Giày dép; Sản phẩm gốm sứ; Hàng mỹ nghệ; Kim loại qui và đồ trang sức…
Về chính sách kinh tế và tác động đến XNK:
+ Chính phủ Liên bang có chính sách tiền tệ linh hoạt, tỷ giá thay đổi khoảng 3% trong các tháng đầu năm.
+Các ảnh hưởng của chính sách hỗ trợ DN XK và XTTM cho các DN nhỏ và vừa đã có tác động tốt cho tăng trưởng XK của DN Thụy Sỹ.
+Chính sách nông nghiệp Thụy Sỹ vẫn duy trì bảo hộ sản xuất nông nghiệp bền vững và định hướng thị trường góp phần đảm bảo an ninh lương thực.
+ Rào cản kỹ thuật, tiêu chuẩn NK hàng hoá chất lượng cao giúp hạn chế đối với hàng nhập khẩu, hỗ trợ các chương trình phát triển cho sản xuất các DN nội địa tốt hơn.