Tình hình hồ thủy điện ngày 20/6: Lưu lượng nước về các hồ thủy điện thấp, khu vực Bắc Bộ ổn định
Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 20/6, lưu lượng nước về các hồ thủy điện thấp, khu vực Bắc Bộ ổn định; Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ giảm nhẹ.
- Hồ Lai Châu: 280.68 m/265 m
- Hồ Sơn La: 179.04/175 m
- Hồ Hòa Bình: 102.67/80m
- Hồ Thác Bà: 46.55/46 m
- Hồ Tuyên Quang: 96.39/90m
- Hồ Bản Chát: 438.23/431m.
2. Khu vực Bắc Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 86 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 56 m3/s; Hồ Hủa Na: 28 m3/s; Hồ Bình Điền: 18 m3/s; Hồ Hương Điền: 32 m3/s.
Mực nước các hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Trung Sơn: 154.66/150 m (qui định tối thiểu: 150.7m)
- Hồ Bản Vẽ: 157.15/155.0 m (qui định tối thiểu: 169.7 đến 174m)
- Hồ Hủa Na: 219.97/215 m (qui định tối thiểu: 219.5 m)
- Hồ Bình Điền: 65.44/53 m (qui định tối thiểu: 65.8 đến 67.9m)
- Hồ Hương Điền: 50.5/46 m (qui định tối thiểu: 49.1 đến 50.4m)
3. Khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 63 m3/s; Hồ Trị An: 240 m3/s.
Mực nước các hồ đã vượt mực nước chết, tăng nhẹ nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Thác Mơ: 199.78/198 m (qui định tối thiểu: 202.5m đến 203.2m)
- Hồ Trị An: 53.48/50 m (qui định tối thiểu: 51.6m đến 52m).
4. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 1.5 m3/s; Hồ Đăkđrink: 17 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 40 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 11 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 58 m3/s; Hồ Sông Hinh: 15 m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 362.43/340 (qui định tối thiểu: 358.5 đến 360.8m)
- Hồ Đăkđrink: 400/375 (qui định tối thiểu: 395.1m đến 396.7m)
- Hồ Sông Bung 4: 218.17/205 m (qui định tối thiểu: 213.5m đến 215.2m).
- Hồ Sông Tranh 2: 158.27/140m (qui định tối thiểu: 156.3 m đến 157.4m).
- Hồ Sông Ba Hạ: 102.77/101 m (qui định tối thiểu: 102.4m đến 103.2 m)
- Hồ Sông Hinh: 204.25/196 m (qui định tối thiểu: 203m đến 203.7m)
5. Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 110 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 176 m3/s; Hồ Đại Ninh: 29 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 82 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 4 m3/s; Hồ Ialy: 405 m3/s; Hồ Pleikrông: 21 m3/s; Hồ Sê San 4: 558 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 10 m3/s;
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Buôn Kuốp: 410.67/409 m
- Hồ Buôn Tua Srah: 470.49/465 m (qui định tối thiểu: 467.5m đến 470.4m)
- Hồ Đại Ninh: 865.68/860m (qui định tối thiểu: 862.4m đến 864m)
- Hồ Hàm Thuận: 583.97/575m (qui định tối thiểu: 578.8m đến 580.7m)
- Hồ Đồng Nai 3: 571.67/570 m (qui định tối thiểu: 571.5m đến 572.8m)
- Hồ Ialy: 504.07/490 m (qui định tối thiểu: 491.5m)
- Hồ Pleikrông: 544.84/537m (qui định tối thiểu: 543.3m)
- Hồ Sê San 4: 211.16/210m (qui định tối thiểu: 210.3m)
- Hồ Thượng Kon Tum: 1146.54/1138 m (qui định tối thiểu: 1140.2m)