Quy định phương pháp, trình tự xây dựng và khung giá phát điện
Theo đó, nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện phải đảm bảo khung giá phát điện là dải giá trị từ 0 (không) đến mức giá trần của từng loại hình nhà máy nhiệt điện, nhà máy thủy điện được xây dựng và ban hành hàng năm.
Đối với nhà máy nhiệt điện: giá trần là giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn với các loại hình công nghệ, mức công suất quy định tại Điều 4 Thông tư này, phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 quy định tại Thông tư.
Đối với nhà máy thủy điện: giá trần được xây dựng trên cơ sở giá chi phí tránh được hàng năm theo phương pháp quy định tại Điều 9 quy định tại Thông tư.
Thông tư cũng quy định chi tiết phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn; Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của Nhà máy điện chuẩn; Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện chuẩn; Phương pháp xác định giá biến đổi của Nhà máy điện chuẩn cho năm áp dụng khung giá; Phương pháp xác định giá trần của nhà máy thuỷ điện.
Về trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện, trước ngày 01 tháng 11 hàng năm, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm tính toán giá phát điện các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 200 MW dự kiến vận hành trong năm tới hoặc đang đàm phán hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Lập hồ sơ tính toán giá phát điện các nhà máy điện nêu trên theo quy định tại Điều 11 Thông tư này, trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định.
Đối với thông số sử dụng trong tính toán giá phát điện của nhà máy điện chuẩn, Thông tư quy định như sau:
TT | Hạng mục | Ký hiệu | Thông số |
---|---|---|---|
I | Đời sống kinh tế (năm) |
|
|
1 | Nhà máy nhiệt điện than | n | 30 năm |
2 | Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp | n | 25 năm |
II | Tỷ lệ chi phí vận hành, bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư (%) |
|
|
1 | Nhà máy nhiệt điện than | k | 3,2% |
2 | Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp | k | 5% |
III | Tỷ lệ các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của Nhà máy điện chuẩn (%) |
|
|
1 | Tỷ lệ vốn vay | D | 70% |
2 | Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu | E | 30% |
IV | Tỷ lệ các nguồn vốn vay trong tổng vốn vay đầu tư của Nhà máy điện chuẩn (%) |
|
|
1 | Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ | DF | 80% |
2 | Tỷ lệ vốn vay nội tệ | DD | 20% |
V | Thời gian trả nợ bình quân (năm) | nD | 10 năm |
VI | Hệ số f (%) |
|
|
1 | Nhà máy nhiệt điện than | f | 5% |
2 | Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp | f | 3,2% |
VII | Số giờ vận hành công suất cực đại (giờ) |
|
|
1 | Nhà máy nhiệt điện than | Tmax | 6.500 giờ |
2 | Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp | Tmax | 6.000 giờ |
VIII | Biên lãi suất vốn vay (%/năm) |
|
|
1 | Biên lãi suất vốn vay ngoại tệ |
| 3%/năm |
2 | Biên lãi suất vốn vay nội tệ |
| 3,5%/năm |
IX | Mức tải của Nhà máy điện chuẩn (%) |
| 85% |
Đối với Thông số được sử dụng trong tính toán giá trần của nhà máy thủy điện, phải tuân thủ tỷ lệ:
| Mùa khô | Mùa mưa | ||||
Cao điểm | Bình thường | Thấp điểm | Cao điểm | Bình thường | Thấp điểm | |
Tỷ lệ điện năng sản xuất (%) | 20% | 23% | 7% | 10% | 29% | 11% |
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2015.
Chi tiết Thông tư xem tại đây.