Lệ phí mới trong hoạt động hóa chất
Theo đó, các tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định được nêu rõ tại văn bản này.
Biểu mức thu phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất được quy định cụ thể như sau:
STT | Tên phí, lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (vnđ) |
1 | Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp |
|
|
Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp - Cấp mới - Gia hạn | Giấy phép |
200.000 100.000 | |
Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp - Cấp mới - Gia hạn | Giấy phép |
200.000 100.000 | |
2 | Phí thẩm định phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất | 01 Bộ hồ sơ | 36.000.000 |
3 | Phí thẩm định phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất | 01 Bộ hồ sơ | 8.000.000 |
4 | Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp |
|
|
Giấy phép sản xuất hóa chất | Giấy phép | 1.200.000 | |
Giấy phép kinh doanh hóa chất | Giấy phép | 1.200.000 | |
Giấy phép sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất | Giấy phép | 1.200.000 | |
5 | Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
|
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất | Giấy chứng nhận | 1.200.000 | |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất | Giấy chứng nhận | 1.200.000 | |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất | Giấy chứng nhận | 1.200.000 | |
6 | Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng |
|
|
Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 | Giấy phép | 1.200.000 | |
Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2 | Giấy phép | 1.200.000 | |
Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 3 | Giấy phép | 1.200.000 | |
Giấy phép sản xuất hóa chất: DOC, DOC-PSF | Giấy phép | 1.200.000 |
Bộ Tài chính cũng quy định rõ, tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Số tiền phí còn lại 10% (mười phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Phương Thảo